USD Coin (USDC) là một stablecoin kỹ thuật số được gắn với giá trị của đô la Mỹ. Để duy trì tỷ giá hối đoái của nó, tiền điện tử này được hỗ trợ bởi các tài sản USD dự trữ hoàn toàn với tỷ lệ 1:1. Điều đó có nghĩa là, 1 USDC phải bằng 1 đô la Mỹ thực. Ra Không giống hệ thống séc ở Mỹ là hệ thống dựa trên việc ghi nợ, Giros là chuyển tín dụng. Trong hệ thống Giros, một lệnh thanh toán tự động chuyển tiền từ tài khoản khách hàng sang tài khoản của người cho vay, và thông báo cho người cho vay biết khi nào việc chuyển tiền được thực hiện. Một hệ thống Giros có thể thực hiện nhiều khoản thanh toán. Nếu dịch sát nghĩa nhất có thể, stablecoin là đồng xu (coin) ổn định (stable). Đây là một loại tiền điện tử mã hóa, được phát triển trên blockchain và có cơ chế để đảm bảo giá trị luôn trong trạng thái ổn định. Trong đó, tính "ổn định" ở đây được đảm bảo Đơn vị tiền tệ tại Việt Nam vô cùng phong phú với nhiều đơn vị mới như 1M, 1 Chai, 1 Củ. Đu đỉnh là gì? Thuật ngữ đu đỉnh trong chứng khoán, coin, bất động sản. Hoài Nam September 7, 2022. Nếu bạn là người mới tham gia vào thị trường đầu tư có thể bạn đã nghe cộng Nếu bài viết - Decrypt Là Gì - Decrypt Nghĩa Là Gì Trong Tiếng Việt - chưa được hay thì góp ý để Canboxd nâng cao hơn nội dung bạn nha ! to change electronic information or signals that were stored, written, or sent in the form of a secret code (= a system of letters, numbers, or symbols) back into a form WyWeSzt. Coin được tạo ra với mục đích dùng để giải quyết được các vấn đề về tài chính, thanh toán, hay bảo mật, phát triển ứng dụng,… Coin có 2 loại Altcoin và Bitcoin. Altcoin là tất cả những đồng Coin ngoài Bitcoin. Một số đồng coin phổ biến trên thị trường phải kể đến như Bitcoin, Cardano, Neo, Ethereum, Stellar… Token là gì? Token mã thông báo cũng là tiền điện tử, đồng tiền này được mã hóa và thường phát hành từ các dự án Initial Coin Offering ICO – phát hành coin ra công chúng lần đầu. Token được phát triển dựa trên nền tảng chuỗi khối Blockchain của một loại Coin nào đó. Chính vì vậy, nó sử dụng giao thức được xác định trước, không có quyền lên tiếng trong quá trình phát triển mạng. Ví dụ như có loại Token được xây dựng trên nền tảng Ethereum theo tiêu chuẩn ERC-20, token xây dựng trên Binance theo tiêu chuẩn BEP-20. Ngoài ra, còn một số Token sử dụng nền tảng của coin khác như WAVES, NEO, ICON và cả Bitcoin. Token là gì? Token cũng được sử dụng như một phương thức thanh toán bên trong dự án của một hệ sinh thái nào đó, thực hiện các chức năng tương tự như Coin. Token thường được đại diện cho phần vốn của công ty. Điều này khiến chúng ta thường hay nhầm lẫn token với Coin, nhưng khác biệt chính ở chỗ Token cho phép những người nắm giữ các Token này có thể gia nhập vào mạng lưới hệ thống và truy cập vào chức năng của dự án. Đây cũng chính là điểm thu hút của token khiến phần đông người tham gia, quan tâm và lựa chọn đầu tư. Các Token giống nhau thì sẽ được sử dụng nhất trong một dự án nhất định. Một số đồng Token sẽ có hướng phát triển nền tảng Blockchain riêng Coin nền tảng, tức là trở thành nền tảng phát triển cho các đồng Token khác mà không cần đến đồng Coin. Ta có thể gọi Token là “bản phác thảo” của Coin. Khi ở giai đoạn ICO, nó là Token. Sau một thời gian đội ngũ nhà nghiên cứu & phát triển xây dựng được Blockchain riêng với mã nguồn mở, nó sẽ thành Coin, quá trình phát triển từ Token thành Coin thường kéo dài trong khoảng 6 tháng – 1 năm. Mỗi Token sẽ có một lộ trình khác nhau – thường gọi là Roadmap, và có những Token mãi mãi chỉ là Token. Một số Token lớn trên thị trường hiện tại như Tether, Binance Coin, OmiseGO, 0x, Zilliqa,.. Phân loại Token Về mặt tính năng, Token được phân ra làm 2 loại chính Security Tokens hay còn gọi là Token chứng khoán Là một dạng cổ phiếu điện tử ICO và được phát hành dưới dạng token. Bạn sẽ được nhận cổ tức dựa trên số cổ phần bạn sở hữu của dự án đó. Security Tokens còn cho phép bạn được quyền bầu chọn, biểu quyết hoặc tham gia quyết định một số công việc của dự án. Utility Tokens Là Token tiện ích, chúng không được tạo ra để đầu tư trực tiếp vào dự án như Security Tokens, nhưng có thể được dùng để thực hiện một mục tiêu hoặc tính năng cụ thể cho từng dự án thanh toán, giảm giá, bình chọn, nâng cấp thành viên. VD Token được phát triển cho dự án được sử dụng để thanh toán, nâng cấp thành viên, giao dịch và bình chọn. BNB Token của Binance có tính năng giảm giá phí giao dịch… Ngoài ra cũng có 1 vài loại Token khác Platform Tokens Đây là dạng token sử dụng cơ sở hạ tầng Blockchain để cung cấp các ứng dụng phi tập trung hay còn gọi là dApps cho các mục đích sử dụng khác nhau. Ví dụ Tether USDT được phân loại là một stablecoin. Đơn giản vì nó được neo cùng với đồng tiền USD theo tỷ lệ 11. Nhưng nó cũng có thể được phân loại là Platform Token do được xây dựng trên chuỗi khối Ethereum đang sử dụng rộng rãi. Do việc tận dụng cơ sở hạ tầng blockchain của bên khác nên nó được hưởng lợi từ các chuỗi khối mà chúng xây dựng như việc có được bảo mật nâng cao và khả năng hỗ trợ hoạt động giao dịch. Transactional Tokens Được sử dụng để giao dịch. Có nghĩa là chúng đóng vai trò như một dạng đồng tiền đơn vị và được trao đổi lấy hàng hóa và dịch vụ. Các Token ở dạng này thường hoạt động giống như các loại khác. Ví dụ với các loại tiền điện tử phi tập trung, chẳng hạn như BTC, USDT và DAI, người dùng có thể thực hiện giao dịch mà không cần trung gian truyền thống hoặc Chính phủ. Ngoài chức năng như một loại tiền tệ, Dai cung cấp hiệu suất giao dịch cho các mạng khác. Lấy ví dụ POA Network đã tạo ra xDai, một transactional token giống Dai sống trên một sidechain, cho phép thực hiện các giao dịch nhanh chóng, không tốn kém. Governance Tokens Khi các giao thức phi tập trung liên tục phát triển, nhu cầu tinh chỉnh các quy trình ra quyết định xung quanh chúng là rất quan trọng. Quản trị theo chuỗi cho phép tất cả các bên liên quan cộng tác, tranh luận và bỏ phiếu về cách quản lý hệ thống. Các Governance Tokens cung cấp năng lượng cho các hệ thống bỏ phiếu dựa trên blockchain. Vì chúng thường được sử dụng để báo hiệu sự ủng hộ cho các thay đổi được đề xuất và bỏ phiếu cho các đề xuất mới. Giả dụ trong Giao thức Maker, mã thông báo quản trị là MKR. Equity Tokens Mã thông báo vốn chủ sở hữu Nếu token đại diện cho một số cổ phiếu hoặc vốn chủ sở hữu trong công ty phát hành nó, thì đó là mã thông báo vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên, rất ít công ty đã thử ICO như vậy bởi vì không có nhiều hướng dẫn quy định về những gì hợp pháp và những gì không. Payment Tokens Mã thông báo thanh toán Không có mục đích nào khác ngoài thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ. Như vậy mỗi loại Token sẽ có các đặc điểm và tính năng khác biệt đòi hỏi người sở hữu cần tìm hiểu chi tiết để có thể quyết định sở hữu. Tạo ra Token dễ dàng hơn so với Coin, vì bạn không phải tạo ra các mã mới hay sửa đổi mã hiện tại, bạn chỉ cần sử dụng mẫu tiêu chuẩn từ các nền tảng như ETH, dựa trên Blockchain và cho phép bất kì ai tạo ra Token mới chỉ trong vài bước. Việc sử dụng chung một nền tảng để tạo ra các Token mang lại khả năng tương tác mượt mà, nhờ đó mà người dùng có thể lưu trữ tất cả các loại Token khác nhau trong chung 1 ví. ETH là nền tảng đầu tiên đơn giản hóa quá trình tạo ra các Token. 2. So sánh sự khác biệt giữa Coin và Token Sự khác biệt giữa coin & token COIN TOKEN Định nghĩa Coin là đồng tiền mã hóa được xây dựng dựa trên nền tảng của Blockchain riêng biệt, có thể hoạt động một cách riêng lẻ. Token là đồng tiền đại diện cho một loại tài sản hay một Utility, thường phải dựa trên nền tảng của một loại tiền điện tử khác để hoạt động. Thuật toán Coin có nền tảng riêng dựa trên hệ thống Blockchain của chính nó. Coin có cơ sở hạ tầng riêng để duy trì giao dịch. Ví dụ BTC chạy trên Bitcoin hay ETH chạy trên Ethereum… Token không có nền tảng của riêng mình mà phải hoạt động phụ thuộc nền tảng của một loại cryptocurrency khác, được sử dụng cho các mục đích chức năng riêng, tạo điều kiện sáng tạo ra các DApps. Các token được tạo ra trên Ethereum gọi là token ERC-20. Ngoài ERC-20 thì còn có ERC-223, ERC-721…nhưng ERC-20 vẫn là phổ biến nhất. Tính năng Coin được tạo ra với mục đích sử dụng như một loại tiền tệ mua bán, giao dịch, thanh toán, chuyển, nhận, lưu trữ. Ngoài ra, nó có thể được sử dụng để hỗ trợ các ứng dụng, hợp đồng thông minh, đặt cược, xác thực giao dịch. Chẳng hạn, Bitcoin là một loại coin chỉ nắm giữ tiện ích là “tiền”. Một coin khác có tiện ích giống tiền là Ether, cũng được sử dụng để cung cấp cho các hợp đồng thông minh của mạng Ethereum. Token thì mục đích sử dụng đa dạng hơn phụ thuộc vào tùy người phát hành có những tiện ích dành cho người giao dịch như Token để giảm phí giao dịch, Token vốn chủ sở hữu, Token chứng khoán, Token thanh toán. Nhiều Token được tạo ra nhằm sử dụng trong các ứng dụng phi tập trung DApps và mạng lưới của chúng, hay là đơn vị trao đổi trong một ứng dụng CMT… Ví và phí giao dịch Bất kỳ đồng Coin nào cũng cần có nền tảng ví Wallet riêng và khi được giao dịch thì sẽ trừ phí trực tiếp vào Coin đó. Token không có ví lưu trữ, chúng dùng chung ví với Coin nền tảng. Do đó, tất cả phí giao dịch luôn phải được trả theo quy định của nền tảng gốc. Trên nền tảng Ethereum, mọi hoạt động đều yêu cầu một khoản phí được trả bằng Ether, được gọi là phí gas. Về bảo mật Coin có thể dễ mắc phải cuộc tấn công 51% nếu mạng của nó không được phát triển đủ lớn. Cuộc tấn công 51% là một cuộc tấn công vào Blockchain bởi một người khai thác hoặc nhóm người khai thác, người mà sở hữu hơn 50% hashrate khai thác của mạng hoặc sức mạnh tính toán. Một cuộc tấn công 51% còn được gọi là tấn công đa số. Token thì khác, vì nó được xây dựng trên một hợp đồng thông minh Blockchain của mộ coin khác nên nó khó trở thành mục tiêu của một cuộc tấn công 51%. Qua những nội dung chia sẻ trong bài viết trên, hy vọng đã mang đến cho nhà đầu tư những thông tin hữu ích về định nghĩa coin là gì, token là gì, cũng như cách phân biệt được sự khác nhau giữa Coin và Token. Nhà đầu tư nên hiểu rằng, tìm hiểu kỹ càng về các đồng tiền mã hóa là việc rất cần thiết nếu như có ý định đầu tư nghiêm túc vào thị trường đầy tiềm năng này. Thông tin thuật ngữ coins tiếng Anh Từ điển Anh Việt coins phát âm có thể chưa chuẩn Hình ảnh cho thuật ngữ coins Bạn đang chọn từ điển Anh-Việt, hãy nhập từ khóa để tra. Chủ đề Chủ đề Tiếng Anh chuyên ngành Định nghĩa - Khái niệm coins tiếng Anh? Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ coins trong tiếng Anh. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ coins tiếng Anh nghĩa là gì. coin /kɔin/* danh từ- đồng tiền tiền đồng, tiền kim loại; tiền=false coin+ đồng tiền giả; nghĩa bóng cái giả mạo!to pay someone in his own coin- ăn miếng trả miếng* ngoại động từ- đúc tiền; đúc kim loại thành tiền- tạo ra, đặt ra=to coin a word+ đặt ra một từ mới!to coin money- hái ra tiền!to coin one's brains- vắt óc nghĩ mẹo làm tiềncoin- tiền bằng kim loại, đồng tiền- biased c. đồng tiền không đối xứng Thuật ngữ liên quan tới coins men's room tiếng Anh là gì? handsomer tiếng Anh là gì? courtesies tiếng Anh là gì? burbler tiếng Anh là gì? pentathlon tiếng Anh là gì? attracted tiếng Anh là gì? prosit tiếng Anh là gì? heptarchy tiếng Anh là gì? witch-broom tiếng Anh là gì? hogwild tiếng Anh là gì? test-tube tiếng Anh là gì? washing-power tiếng Anh là gì? sweetener tiếng Anh là gì? Goths tiếng Anh là gì? reconstruct tiếng Anh là gì? Tóm lại nội dung ý nghĩa của coins trong tiếng Anh coins có nghĩa là coin /kɔin/* danh từ- đồng tiền tiền đồng, tiền kim loại; tiền=false coin+ đồng tiền giả; nghĩa bóng cái giả mạo!to pay someone in his own coin- ăn miếng trả miếng* ngoại động từ- đúc tiền; đúc kim loại thành tiền- tạo ra, đặt ra=to coin a word+ đặt ra một từ mới!to coin money- hái ra tiền!to coin one's brains- vắt óc nghĩ mẹo làm tiềncoin- tiền bằng kim loại, đồng tiền- biased c. đồng tiền không đối xứng Đây là cách dùng coins tiếng Anh. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2023. Cùng học tiếng Anh Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ coins tiếng Anh là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Bạn có thể xem từ điển Anh Việt cho người nước ngoài với tên Enlish Vietnamese Dictionary tại đây. Từ điển Việt Anh coin /kɔin/* danh từ- đồng tiền tiền đồng tiếng Anh là gì? tiền kim loại tiếng Anh là gì? tiền=false coin+ đồng tiền giả tiếng Anh là gì? nghĩa bóng cái giả mạo!to pay someone in his own coin- ăn miếng trả miếng* ngoại động từ- đúc tiền tiếng Anh là gì? đúc kim loại thành tiền- tạo ra tiếng Anh là gì? đặt ra=to coin a word+ đặt ra một từ mới!to coin money- hái ra tiền!to coin one's brains- vắt óc nghĩ mẹo làm tiềncoin- tiền bằng kim loại tiếng Anh là gì? đồng tiền- biased c. đồng tiền không đối xứng coinscoin /kɔin/ danh từ đồng tiền tiền đồng, tiền kim loại; tiềnfalse coin đồng tiền giả; nghĩa bóng cái giả mạoto pay someone in his own coin ăn miếng trả miếng ngoại động từ đúc tiền; đúc kim loại thành tiền tạo ra, đặt rato coin a word đặt ra một từ mớito coin money hái ra tiềnto coin one's brains vắt óc nghĩ mẹo làm tiềnXem thêm mint, strike coinsTừ điển metal piece usually a disc used as upcoin phrases or wordsform by stamping, punching, or printing; mint, strikestrike coinsstrike a medalEnglish Slang Dictionarymoney"It's gonna be some serious coins to get into that concert" English Synonym and Antonym Dictionarycoinscoinedcoiningsyn. devise invent make up money originate silver coinTừ điển Collocationcoin noun ADJ. copper, gold, silver antique, rare commemorative counterfeit, fake penny, pound, etc. VERB + COIN issue mint, strike The first English gold coin was struck in 1255. flip, spin, toss They tossed a coin to see who should go first. collect COIN + VERB be in circulation, circulate Very few old 5p coins are still in circulation. clink, jingle coins jingling in his pockets COIN + NOUN collector Từ điển metal piece usually a disc used as upcoin phrases or wordsform by stamping, punching, or printing; mint, strikestrike coinsstrike a medalEnglish Idioms Dictionarymoney, loot, dough, serious coin Wait till I get some coin. Then we can Synonym and Antonym Dictionarycoinscoinedcoiningsyn. devise invent make up money originate silver Thông tin thuật ngữ Tiếng Anh Coin Tiếng Việt Tiền Xu Chủ đề Kinh tế Định nghĩa - Khái niệm Coin là gì? Kim loại quý dưới dạng tiền đúc. Coin là Tiền Xu. Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế . Thuật ngữ tương tự - liên quan Danh sách các thuật ngữ liên quan Coin Tổng kết Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Coin là gì? hay Tiền Xu nghĩa là gì? Định nghĩa Coin là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Coin / Tiền Xu. Truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

coins nghĩa là gì