BÀI 19 : Êlia Vị Ngôn Sứ Của Lòng Nhiệt Thành. BÀI 20 : Thiên Chúa Huấn Luyện Dân Ngài Trong Thời Lưu Đày. BÀI 21 : Sống Tốt Với Mọi Người, *. BÀI 22 : Tự Do Và Trách Nhiệm. BÀI 23 : Lương Tâm và Lề Luật Chúa Hướng Dẫn Ta. BÀI 24 : Tội Lỗi Và Ơn Chúa. BÀI 25 : Thờ Phượng
Xem thêm: Giáo án điện tử môn sinh học: sinh học lớp 12- Bài 18: Chọn giống pdf, Giáo án điện tử môn sinh học: sinh học lớp 12- Bài 18: Chọn giống pdf, Giáo án điện tử môn sinh học: sinh học lớp 12- Bài 18: Chọn giống pdf, II.Tạo giống lai có ưu thế lai cao, Một vài thành
Bài 18(2) KHỐI 12. Bài 1. Bài 1(2) Bài 1(3) Bài 2. Bài 3. Bài 3(2) Bài 4. Bài 5. Bài 6. Bài 7. Bài 8. Bài 9. Bài 10. Điểm thi tuyển sinh vào lớp 10 các trường trong tỉnh An Giang - Giáo án môn Tin học lớp 6 (sách mới) - Download - Giáo án môn Tin học lớp 7 (sách mới) - Download - Giáo
Sách bài tập Ngữ văn 7 Kết nối tri thức. SBT Ngữ văn 7 KNTT . Chia sẻ đến quý thầy cô, các em học sinh SBT Ngữ văn 7 tập 1 KNTT của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. ….
Tổng hợp 199 câu hỏi thuộc các dạng bài tập Este - Lipit được Học Mãi sưu tầm và chia sẻ hoàn toàn miễn phí (đầy đủ đáp án).Các câu hỏi thuộc nhiều dạng bài tập khác nhau như: Bài tập este cơ bản, bài tập đốt cháy este, giúp các em học sinh vừa ôn tập lại kiến thức, vừa luyện tập kỹ năng làm bài
TH6MCPO. Thư viện giáo án Sinh Học 12, giáo án điện tử Sinh Học 12 cho học sinh, phụ huynh và giáo viên tham khảo.
Bài 18 - Tiết 19 CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP I. MỤC TIÊU1 Kiến thức * Qua bài này giúp học sinh hiểu và nắm chắc được các nội dung kiến thức cơ bản- Các nguồn biến dị trong tự nhiên và lới ích của Xác định được nguyên nhâ hình thnàh cac biến dị trên. - Vận dụng các phép lai để tạo và chọn Kĩ năng Phân tích, khái quát hóa một vấn Thái độ Ý thức bảo tồn vốn gen quí hiếm phục vụ nghiên cứu và tạo giống Trọng tâm Chọn giống bằng nguồn biến dị tổ CHUẨN BỊ1./ Giáo viên - Giáo án, kiến thức bổ sung. - Hình hình - Bảng hoạt động nhóm. 2./ Học sinh - Chuẩn bị SGK, tập ghi & tập BT. - Đọc trước nội dung bài mới, trả lời phiếu học tập.Nguồn biến dị trong tự nhiên gồm nhũng nguồn nào? Biến dị tổ hợp tạo ra từ đâu? Sơ sở của ưu thế lai trong chọn giống? Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học lớp 12 – Ban Cơ bản - Bài 18 đến 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênChöông IV ÖÙNG DUÏNG TRUYEÀN HOÏC Bài 18 - Tiết 19 CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP I. MỤC TIÊU 1 Kiến thức * Qua bài này giúp học sinh hiểu và nắm chắc được các nội dung kiến thức cơ bản - Các nguồn biến dị trong tự nhiên và lới ích của nó. - Xác định được nguyên nhâ hình thnàh cac biến dị trên. - Vận dụng các phép lai để tạo và chọn giống. 2 Kĩ năng Phân tích, khái quát hóa một vấn đề. 3 Thái độ Ý thức bảo tồn vốn gen quí hiếm phục vụ nghiên cứu và tạo giống mới. 4 Trọng tâm Chọn giống bằng nguồn biến dị tổ hợp. II. CHUẨN BỊ 1./ Giáo viên - Giáo án, kiến thức bổ sung. - Hình hình - Bảng hoạt động nhóm. 2./ Học sinh - Chuẩn bị SGK, tập ghi & tập BT. - Đọc trước nội dung bài mới, trả lời phiếu học tập.Nguồn biến dị trong tự nhiên gồm nhũng nguồn nào? Biến dị tổ hợp tạo ra từ đâu? Sơ sở của ưu thế lai trong chọn giống? III. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp chủ đạo Hỏi – đáp, thảo luận nhóm. - Phương pháp hỗ trợ Giảng giải, thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1 Ổn định lớp Kiểm tra sỉ số, nề nếp. 2 Kiểm tra bài cũ Giới thiệu về nội dung chương IV. 3 Giảng bài mới HOẠT ĐỘNG 1 TÌM HIỂU VỀ CÁC NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP. Hoạt động thầy – Trò Nội dung bài ghi Để chọn giống vật nuôi và cây trồng người ta dựa vào những nguồn biến bị di truyền đó là Đột biến, biến dị tổ hợp và ADN tái tổ hợp. Trong đó nguồn biến dị tổ hợp đuợc sử dụng nhiều nhất, phong phú nhất. Nêu ra về hiện tượng sai khác ở đời con so với bố, mẹ? Hiện tượng biến dị tổ hợ là gì? HS Có những nguồn biến dị nào? HS Giải thích các nguồn biến dị tự nhiên và nhân tạo. Ví dụ lúa lùn năng xuất cao được tạo ra từ viẹc lai các giống lúa địa phương khác nhau. Giống lúa IR8 được tạo ra từ phép lai lúa Peta với lúa Dee - geo woo -gen. Bài 18 - Tiết 19 CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP I. TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP 1. Khái niệm biến dị tổ hợp - Là những biến dị tạo ra do sự tổ hợp lại vật chất di truyền ở bố và mẹ hình thành kiểu gen mới tạo nên sự sai khác ở đời con. 2. Các nguồn biến dị tổ hợp a Biến dị tự nhiên Có sắn trong tự nhiên - Thu thập các vật liệu khởi đầu trong tự nhiên là giống cây trồng, vật nuôi hoang dại. - Các giống tốt ở địa phương đang sử dụng. bNguồn biến dị nhân tạo - Tiến hành lai giống để chọn tạo những vốn gen giốn có giá trị. HOẠT ĐỘNG 2 TÌM HIỂU VỀ VIỆC TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI CAO. Hoạt động thầy - Trò Nội dung bài ghi Cho HS quan sát sơ đồ hình và rút ra nhận xét? HS Một vị dụ về phép lai Lợn Ỉ x Đại Bạch cho con lợn lai F1 năng xuất cao, lớn nhanh, nhiều nạc. Hiện tượng này là ưu thế lai. Vậy em hãy định nghĩa UTL là gì? HS UTL đựoc giải thích dự trên các qui luật di truyền tính rội, lặn Em hãy giải thích cơ sở tế bào của UTL HS UTL tạo ra bằng phương pháp nào? HS Lai khác dòng đơn. A x B a C Lai khác dòng kép. A x B a C D x E a F F x C a G Lai khác thứ. Thứ là một đơn vị phân loại lớn hơn dòng và nhỏ hơn loài. Hãy nêu một số thành tựu của UTL? HS Những cá thể có tổ hợp gen biến dị mong muốn đuợc cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết để tạo dòng thuần sử dụng làm giống. II. TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI CAO 1. Khái niệm ưu thế lai - Ưu thế lai là hiện tượng con lai có nhiều đặc điểm tốt hơn hẳn bố mẹ. Ví dụ Lợn Ỉ x Đại Bạch cho con lai năng xuất cao, lớn nhanh, nhiều nạc. - Ưu thế lai thể hiện cao nhất ở đời F1 sau đó giảm dần qua các thể hệ. 2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai - Giả thuyết siêu trội Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp gen thi đời con lai mang kiểu gẹn dị hợp vế tất cả các cặp gen đó, mà gen dị hợp biểu hiện tính trạng trội thườg là nhunữg tính trạng tốt nên con lai có nhiều tính trạng tốt hơn bố mẹ. - VD P. AabbDDee x aaBBddEE. 2TT tốt F1 AaBbDdEe 4TT tốt 3. Phương pháp tạo ưu thế lai Lai khác dòng đơn. Lai khác dòng kép. Lai khác thứ. * Trước tiên ta chọn các dòng thuần sau đó tiến hành lai với nhau. Cách tạo dòng thuần là cho tự thụ phấn và giao phối gần. 4. Một vài thành tựu ứng dụng UTL vào chọn giống Với vật nuôi Bò sữa Việt Nam, cá chép lai, gà, vịt lai siêu thị, siêu trứng. Với cây trồng Giống nhị ưu, CR203, Bắp lai G49, CP888. 4 Củng cố - Thế nào là biến dị tổ hợp, ưu thế lai? - Cơ sở của UTL, phương pháp tạo UTL? 5 Bài tập về nhà - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Xem bài mới “Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến”. Bài 19 - Tiết 20 TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO I. MỤC TIÊU 1 Kiến thức * Qua bài này giúp học sinh hiểu và nắm chắc được các nội dung kiến thức cơ bản - Qui trình tạo giống bằng gây đột biến và những thành tựu đã đạt được trong lĩnh vực này. - Các qui trình tạo giống bằng công nghệ tế bào như lai tếo bào, nuôi cấy gây đột biến tế bào đơn bội ở thực vật, hoặc công nhân bản vô tính, cấy truyền phôi ở động vật. 2 Kĩ năng Tiến hành các kâu kỉ thuật trong tạo giống mới, biết được những qui trình tạo giống mới. 3 Thái độ Phát triển vốn kiến thức khoa học hiện đại, yêu thích khoa học kỉ thuật. 4 Trọng tâm Qui trình tạo giống bằng gây đột biến, lai tế bào, nhân bản vô tính. II. CHUẨN BỊ 1./ Giáo viên - Giáo án, kiến thức bổ sung. - Bảng hoạt động nhóm. - Hình 19, hình qui trình cấy truyền phôi bò, qui trình lai tế bào. 2./ Học sinh - Chuẩn bị SGK, tập ghi & tập BT. - Đọc trước nội dung bài mới, trả lời phiếu học tập.Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến là gì? Qui trình gồm những bước nào ? Qui trình kỉ thuật lai tế bào? Cừu Dolly được tạo ra như thế nào? Nhắc lại qui trình công nghệ cấy truyền phôi bò III. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp chủ đạo Hỏi – đáp, thảo luận nhóm. - Phương pháp hỗ trợ Giảng giải, thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1 Ổn định lớp Kiểm tra sỉ số, nề nếp. 2 Kiểm tra bài cũ Câu 1 Chọn giống vật nuôi cây trồng dựa vào những nguồn biến dị nào? Nguồn nào là chủ yếu nhất ? thếo nào là ưu thế lai ? coa nhất ở đời nào ? Phương pháp tạo ưu thế lai ? 3 Giảng bài mới HOẠT ĐỘNG 1 TÌM HIỂU VỀ TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN. Hoạt động Thầy - Trò Nội dung bài ghi Ở bài trước tao đã biết chọn tạo giống bằng nguồn biến dị tổ hợp, trong di truyền còn có nhiều nguồn biến dị khác cúng có vai trò tạo giống rất hiệu quả. Đó là nguồn biến dị nào nào? HS HS xem sách trả lời Vậy đột biến là gì? Có những loại ĐB nào? HS HS xem sách trả lời Nguyên nhân nào gây ra đột biến? HSHS trả lời kiến thức cũ Hãy cho biết qui trình kỉ thuật tạo giống bằng gây đột biến? HS HS xem sách trả lời GV chốt lại vào giải thích thêm bội dung từng bước của qui trình cho HS nắm chắc. Bằng kỉ thuật này con người đã đạtđựoc nhều thành tựu đáng kể trong chọn tạo giống ở cây trồng, vật nuôi. Em hãy cho biết những thành công của phương pháp này? Cho một số ví dụvề tạo giống bằng gây đột biến? HS Bài 19 - Tiết 20 TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO I. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN 1. Qui trình công nghệ gây đột biết - Bước 1 Chọn mẩu vật và xử lí gây đột biến. - Bước 2 Chọn lọc những cá thể mang đột biến có kiểu hình mong muốn. - Bước 3 Tạo dòng thuần và nhân giống ĐB. 2. Một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam Thành công nhiều ở VSV và thực vật. ở ĐV thì rất ít. - Ở VSV bằng KT xử lí tia phóng xạ, hóa chất thu được nhiều chủng VSV sinh sản nhanh, tạo nhiều kháng sinh. Ở thực vật tạo được nhiều giống lúa, giống đậu tương cho năng xuất cao như Dâu tằm tứ bội, Dưa hấu tam bội. HOẠT ĐỘNG 2 TÌM HIỂU VỀ TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO Hoạt động Thầy - Trò Nội dung bài ghi Với sự phát triển của khoa học kỉ thuật thì con người còn nhiều biện pháp kỉ thuật khác để tạo được giống mới có chất lượng cao hơn. Em hãy cho biết con người còn dùng phương pháp nào nữa để tạo giống mới? HS HS xem sách trả lời Công nghệ tế bào qui trình kỉ thuật tác động vào các tế bào sinh vật để tạo ra các sản phẩm cơ thể có giá trị cao. GV cho HS xem SGK để thảo luân phương pháp Lai tế bào ở TV. Hãy tóm tắt các bước trong qui trình tạo giống bằng công nghệ lai tế bào? HS GV chốt lại và giới thiệu thêm chất kích thích dung hợp, chất kích thích tạo chồi Phần công nghệ nhân tế bào đơn bộ cũng tương tự để học sinh hình thành kiến thức. Ở ĐV thì qua trình này thực hiện như thế nào? HS Quá trình tạo cừu Dolly là câu trả lới cho câu hỏi nêu vấn đề của phân nhân giống cô tính. Hãy cho biết Wilmut đã tạo cừu Dolly như thế nào? HS HS xem sách trả lời Từ đó tóm tắt qui trình nân bản vô tính ở ĐV? HS HS xem sách trả lời GV chốt lại vấn đề và giải thích cho HS rõ hơn. Phần cấy truyền phôi đã học ở CN 10. GV cho HS xem tranh vẽ và nhắc lại các bứoc tiến hành GV chỉnh sửa cho hoàn chỉnh để học sinh củng cố lại kiến thức. II. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO Công nghệ tế bào thực vật a. CN lai tế bào sinh dưỡng - Sử dụng các dòng tế bào trần lai với nhau tạo tế bào lai và kích thích chúng phát triển thành cơ thể mới. - Qui trình gồm 3 bước. Bước 1 Tách chiết mô, tế bào sinh dưỡng rối cho vào môi trường đặc biệt phá bỏ thành xenlulozơ tạo dòng tế bào trần. Bước 2 Cho 2 dòng tế bào trần khác nhau vào môi trường nuôi cấy đặc biệt để 2 dòng tế bào dung hợp với nhau tạo ra dòng tế bào lai. Bước 3 Cho tế bào lai vào mt nuôi cấy đặc biệt để chúng phân chia, và tái sinh thành cây mới. b. CN nuôi cấy gây đột biến tế bào đơn bội Dùng hạt phấn hoặc noãn đơn bội n nuôi cấy trong ông nghiệm và kích thích chúng phát triển thành mô đơn bội, sau đó xử lí bằng Cônxisin để gây lưỡng bội rối tiếp tục nuôi cấy thành cây hoàn chỉnh. Công nghệ tế bào động vật a. Nhân bản vô tính động vật Sử dụng các tế bào sinh dưỡng của những cơ thể bất kì để ghép nhân của tế bào này vào TBC của tế bào kia và kích thích chúng phát triển thành cơ thể mới. Tiêu biểu của công nghệ này là nhân bản vô tính ở cừu, tạo nên cừu Dolly. Qui trình nhân bản vô tính - Lấy trứng của một cừu mẹ rồi tách bỏ nhân, lấy một TBSD tế bào vú tách lấy nhân, dùng nhân này ghép vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân tạo một tế bào hợp tử, sau đó nuôi tế bào này trong ống nghiệm bằng môi trường đặc biệt để kích thích phát triển thành phôi. Rồi cấy phôi vào tử cung của một cừu cái trưởng thành để phôi phát triển thành một bào thai dể ra cừu con hoàn chỉnh. b. Cấy truyền phôi Xem qui trình công nghệ cấy truyền phôi bò ở sách công nghệ lớp 10. Gồm 11 bước tiến hành. 4 Củng cố - Em hãy phân biệt côg nghệ tạo đột biến và công nghệ tế bào? - Các bước tiến hành gây đột biến? qui trình tạo giốg mới bằng công nghệ lai tế bào thực vật. 5 Bài tập về nhà - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Xem bài mới “Tạo giống nhờ công nghệ gen”. Bài 20 - Tiết 21 TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN I. MỤC TIÊU 1 Kiến thức * Qua bài này giúp học sinh hiểu và nắm chắc được các nội dung kiến thức cơ bản - Thế nào là công nghệ, công nghệ gen, nắm chắc các bước trong kỉ thuật trong kỉ thuật di truyền. - Nắm chắc các bước tiến hành tạo sinh vật chuyển đổi gen, lợi ích của công nghệ này. - Biết đựơc một số thành tựu trong tạo giống nhờ công nghệ biến đổi gen. 2 Kĩ n ... AND tái tổ hợp. - Bước 2 Đưa AND tái tổ hợp vào trong tế bào. Dùng các tác nhân như muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp để đưa AND tái tổ hợp vào tế bào nhận. - Bước 3 Phân lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp. Bằng phương pháp đặc biệt con ngừời nhân biết tế bào nhận và phân lập chúng để nuôi cấy tạo TB lành. HOẠT ĐỘNG 2 TÌM HIỂU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN Hoạt động Thầy - Trò Nội dung bài ghi Với KT DT hiện đại con nghười đã ứng dựng thành công trong chọn tạo giống bằng cách gây biến đổi hệ gen trong tế bào để tạo ra những giống mới nhằm thay đổi năng suất và chất lượng sản phẩm cao hơn. HS xem SGK phần II và trả lời các câu hỏi Thế nào là SV biến đổi gen? con người làm gì để tạo ra SV biến đổi gen? Khi ứng dung công nghệ gen con người đã đạt được những thành tựu nào? Ở thực vật? HS Ở động vật? HS Ở vi sinh vật? HS II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN 1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen Là những SV mà hệ gen của nó đã bị con người làm biến đổi sai khác thành kiểu gen mới để tạo ra những sản phẩm phù hợp với mong muốn của con người. - Các cách làm biến đổi hệ gen của SV + Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. Ví dụ + Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. Ví dụ + Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. Ví dụ Một số thành tựu trong tạo giống biến đổi gen a. Tạo động vật chuyển gen Lấy trứng thụ tinh trong ống nghiệm rồi chuyển gen vào hợp tử, phôi sau đó cây phôi vào cơ thể để sinh sản. Ví dụ chuyển gen tổng hợp prôtêin trong sữa người vào cừu b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen Đã chuyển gen vào nhiều loài thực vật có giá trị như khoai tây, thuốc lá, cà chua. c. Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen Tạo các dògn VSV mang gen loài khác. VD Vi khuẩn mang gen sản xuất Inzulin ở người. 4 Củng cố - Cho biết Công nghệ gen là gì, cách tiến hành? - Sinh vật biến đổi gen là gì? Hiện nay đã ứng dụng thành công như thế nào? 5 Bài tập về nhà - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Xem bài mới “Di truyền học người”. Tiết 21 - Bài 22 DI TRUYỀN Y HỌC I. MỤC TIÊU Kiến thứcGiải thích được khái niệm bệnh di truyền là gì? - Trình bày được khái niệm di truyền y học tư vấn - Giải thích được liệu pháp gen, trình bày các ứng dụng liệu pháp gen Kỹ năng phân tích kênh hình trong bài học Thái độ tin tưởng vào khả năng di truyền y học hiện đại có thể điều trị và làm giảm hậu quả một số bệnh tật di truyền ở người. Trọng tâm từng phần trong bài II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên a. Tài liệu tham khảo di truyền học Phan Cự Nhân b. Đồ dùng dạy học Một số hình ảnh bệnh ở người 2. Chuẩn bị của học sinh học bài cũ, xem trước bài di truyền y học, SGK III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THứC Tổ CHứC Đặt vấn đề, thảo luận nhóm, phân tích hình vẽ VI. TIẾN TRÌNH LÊN LỚPH 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ câu hỏi 1, 2, 3/46 SGK 3. Nội dung bài học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mở đầu bệnh di tryuền chiếm 1 tỷ lệ không nhỏ trong các bệnh gặp ở trẻ em và người lớn. Sự hiểu biết về di truyền giúp chúng ta hạn chế những tác hại. Bệnh di truyền chia làm 2 nhóm Bệnh DT phân tử và bệnh di truyền liên quan đến các đột biến NST Hãy kể tên một số bệnh di truyền phân tử HS Thế nào là bệnh di truyền phân tử? HS HbsHbs bình thường HbSHbs bệnh nhẹ HbSHbS bệnh nặng Bệnh do tương tác nhiều gen và giữa gen với môi trường không theo quy luật Menden. Nhóm bệnh này liên quan thế nào với những biến đổi trong bộ NST người? Biểu hiện của đột biến này ntn? Có thể phân loại ntn về những biến đổi này? Hãy giải thích cơ chế và viết sơ đồ P XX x XY GP XX, 0 X, Y F1 XXX, XXY, X0, 0Y Ung thư là gì? Nguyên nhân chính gây ung thư là gì? Chứng minh, nêu thêm một số ví dụ về ung thư Học sinh thảo luận và giáo viên thống nhất Hiên nay ung thư đã chữa trị đựoc chưa? Làm gì để hạn chế ung thư? HS I. BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ 1. Khái niệm Là bệnh di truyền được nghiên cứu ở cấp độ phân tử liên quan đến những sai sót trong gen. Ví dụ bệnh về Hêmôglôbin, náu khó đông, các HM. Tùy vào sai khác trên gen làm thay đổi prôtêin gây nên bệnh nặng hay nhẹ. 2. Ví dụ bệnh pheninketô niệu SGK Hiện nay cs hai cáhc điều trị đó là tác động vào kiểu hình, tác động vào kiểu gen. II. HỘI CHỨNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘT BIẾN NST Những biến đổi về số lượng hoặc cấu trúc NST thường liên quan đến gen và gây ra nhunữg tổn thương ở các hệ cơ quan trên cơ thể gọi là hội chứng. + HC do biến đổi cấu trúc và số lượng NST thường Mất đoạn NST 21 ung thư máu . 3 NST số 13 hội chứng Patau . 3 NST số 18 hội chứng Edwards + Biến đổi NST giới tính - Hội chứng Claifentơ XXY - Hội chứng Tơcnơ X0 - Hội chứng 3X III. BỆNHUNG THƯ Ung thư là một loại bệnh được đặc trưng do sự tăng sinh không kiếm soát được của một số loại tế bào trong cơ thể dẫn dến hình thành các khôi u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. Có hai loại u ác tính và u lành. Nguyên nhân Hiện nay chưa được làm sáng tỏ nhưng có một số bệnh là do đột biến gen, NST gây nên. Do hai nhóm gen chủ yếu kiểm soát chu kì tế bào là gen qui định sinh trưởng và gen ứuc chế sinh trưởng. Bệnh ung thư hiện nay chưa có thuốc đặc trị mà chỉ điều trị bằng một số liệu pháp như tia phóng xạ, hóa chất nên gây tác dụng phụ nhiều. Cần hạn chế các tác nhân gây đột biến trong môi trường, trong thức ăn để hạn chế ung thư. 4. Củng cố Dùng câu hỏi cuối bài để củng cố bài học. 5. Dặn dò Học theo câu hỏi SGK và phân tóm tắt đóng khung. Bài 22 - Tiết 23 BẢO VỆ VỐN GEN DI TRUYỀN CỦA LOÀI NGƯỜI MỤC TIÊU Kiến thức - Giải thích được tại sao phải bảo vệ vốn gen di truyền của loài người - Trình bày và giải thích cơ sở di truyền học bệnh ung thư - Giải thích được cơ sở di truyền học của bệnh AIDS. - Trình bày và giải thích cơ sở kiểu hình của sự di truyền trí năng của loài người - Giải thích được chỉ số AND và ứng dụng Kỹ năng Phân tích khái quát hóa vấn đề Thái độ Nhận thức về tài sản di truyền của loài người từ đó tích cực đấu tranh vì hoà bình, chống HIV. Trọng tâm Mục 1, 2 Phần I & mục 2, 4 phần II. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên a. Tài liệu tham khảo di truyền học tập tính b. Đồ dùng dạy học Hình vẽ đột biến gen, cấu trúc, tranh ảnh HIV. 2. Chuẩn bị của học sinh Chuẩn bị bài cũ và xem bài mới SGK. III. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp chủ đạo Hỏi – đáp, thảo luận nhóm. - Phương pháp hỗ trợ Giảng giải, thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1 Ổn định lớp Kiểm tra sỉ số, nề nếp. 2 Kiểm tra bài cũ Câu 1 Phân biệt bênh do di truyền phân tử và hội chứng bệnh, ung thư hiện nay đựợc nghiên cứu như thế nào? 3 Giảng bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Thế nào là ô nhiễm môi trường? Ô nhiễm sẽ gây ra hậu quả gì với con người? HS Làm gì để hạn chế ô nhiễm? HS Cho học sinh trả lời lệnh SGK Tác nhân khí thải công nghiệp CO2, CO, SO2, NO2 Thuốc diệt cỏ 2; 4D; 2; 4; 5T chứa Đioxin Cácchất dùng trong đời sống, phóng xạ,nổ hạt nhân. Di truyền y học tư vấn là gì? Nhiệm vụ di truyền y học tư vấn ntn? Tại sao phải xác minh đúng bệnh tư vấn mới có kết quả? Cho học sinh thực hiện lệnh trong SGK Liệu pháp gen điều trị những loại bệnh ntn? Thực chất của kĩ thuật thực hiện liệu pháp gen là gì? - Kỹ thuật chuyển gen - việc cấy ghép gen ở người có những khó khăn và thuận lợi gì? Trí năng có được di truyền không? Vai trò các gen trong sự di truyền này ntn? Đánh giá di truyền bằng chỉ số nào? IQ Intelligence Quotient Tác động cộng gộp nhiều gen theo cùng một hướng là một dãy liên tục. Người ta phân nhóm IQ ntn để đánh giá sự di truyền trí năng? Nguyên nhân về mặt di truyền của các nhóm có chỉ số 130 nhóm người thông minh 70 - 130 bình thường. < 70 trí tuệ kém phát triển. 45 - 70 di truyền theo gia đình < 45 do gen hoặc NST bị đột biến + Tác động của yế tố môi trường chế độ dinh dưỡng, tâm lý mẹ lúc mang thai, quan hệ tình cảm gia đình và xã hội + Bảo vệ tiềm năng di truyền và khả năng biểu hiện trí năng tránh các tác nhân gây đột biến gen, bảo đảm cuộc sống đầy đủ vể vật chất và tinh thần, trẻ em từ sơ sinh đến 3 tuổi cần có chế độ dinh dưỡng hợp lý. 4. Di truyền y học với bệnh AIDS AIDS là bệnh suy giảm khả năng đề kháng của cơ thể do vi rút HIV gây ra. Vi rút HIV chỉ chứa 2 chuỗi ARN có số lượng đơn phân ít hơn hàng trăm ngàn lần bộ gen người. Ngày nay, bằng phân tích trình tự Ribo nu của HIV P Cho đoạn nu có khả năng bắt cặp với ribonu trên ARN của HIV. Chuyển đoạn này vào tế bào bạch cầu T lấy ra từ người mắc bệnh là anh em sinh đôi cùng trứng với người bệnh. Do các trình tự bổ sung sẽ ức chế sự sao chp1 của HIV. Củng cố dùng các câu hỏi cuối bài để củng cố. Dặn dò - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc bài 23 “Ôn tập phần di truyền học”. Chuẩn bị bài Bằng chứng tiến hóa.
BÀI 18 CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊNNGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢPI. Mục tiêu- Giải thích được cơ chế phát sinh và vai trò của biến dị tổ hợp trong qúa trình tạo dòng thuần- Nêu được khái niệm ưu thế lai và trình bày được các phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai- Giải thích được tại sao ưu thế lai thường cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau- Phát triển kỹ năng phân tích trên kênh hình, kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát tổng hợp- Kỹ năng làm việc độc lập với sgk- Nâng cao kỹ năng phân tích hiện tượng đẻ tìm hiểu bản chất của sự việc qua chọn giống mới từ nguồn biến dị tổ hợp Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 cơ bản bài 18 Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNgày soạn Ngày dạy Tiết CHƯƠNG IV ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC BÀI 18 CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP I. Mục tiêu - Giải thích được cơ chế phát sinh và vai trò của biến dị tổ hợp trong qúa trình tạo dòng thuần - Nêu được khái niệm ưu thế lai và trình bày được các phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai - Giải thích được tại sao ưu thế lai thường cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau - Phát triển kỹ năng phân tích trên kênh hình, kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát tổng hợp - Kỹ năng làm việc độc lập với sgk - Nâng cao kỹ năng phân tích hiện tượng đẻ tìm hiểu bản chất của sự việc qua chọn giống mới từ nguồn biến dị tổ hợp - Hình thành niềm tin vào khoa học , vào trí tuệ con người qua những thành tựu tạo giống bằng phương pháp lai II. Phương tiện dạy học Hình Tranh ảnh minh hoạ giống vật nuôi cây trồng năng suất cao ở việt nam III. Phương pháp IV. Tiến trình 1 Bài cũ - Quần thể là gì? thế nào là vốn gen, thành phần kiểu gen, cho 2 quần thể->hs xđịnh - Các gen di truyền liên kết với giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng Hacđi- Vanbec hay không, nếu tần số alen ở 2 giới là khác nhau nếu tsố 2 giới khác nhau thì sẽ không cân bằng 2 Bài mới ? Cha ông ta ngày xưa đã chọn giống thế nào? Nêu ví dụ. ? Nguyên tắc của công tác giống? Tạo biến dị nguyên liệu chọn lọc đánh giá kiểu hình và chọn ra kiểu gen mong muốn tạo và duy trì dòng thuần có tổ hợp gen mong muốn. ? Bằng cách nào để tạo biến dị? Lai-ĐB nhân tạo- công nghệ DT-tb Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1 Tìm hiểu cách thức tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp ▼HS thảo luận các bước chủ yếu của PP này và nội dung chủ yếu của từng bước. ? Vì sao phương pháp lai giống có thể tạo ra nguồn biến dị phong phú? ? Dựa vào đâu để chọn tổ hợp gen mang muốn? ? Nếu đã có tính trạng tốt rồi vậy làm thế nào để có giống TC? ? Cơ sở KH của PP này là gì? ? Theo sơ đồ giống TC mong muốn được tạo ra có tính trạng nào trội-lặn? tính trạng 1- trội; tính trạng 2-lặn; tính trạng 3-trội ▼HS giải thích sơ đồ và quan sát sơ đồ ? ưu nhược điểm của phương pháp tạo giống thuần dựa vào nguồn biến dị tổ hợp? có nhiều biến dị nhưng mất nhiều thời gian công sức để đánh giá, tạo TC * Hoạt động 2 tìm hiểu phương thức tạo giống lai có ưu thế lai cao ? ưu thế lai là gì ? ? Cơ sở DT của UTL ? Ví dụ Thuốc lá AA350C;aa100C=>Aa10-350C Giả thuyết về trạng thái dị hợp F1 phần lớn các gen DHT=> gen lặn hại không biểu hiện P AABBCC x aabbcc F1 AaBbCc ƯTL Giả thuyết về tác động cộng gộp của những gen trội có lợi. P AAbb 30+10 x aaBB10+30 F1 AaBb 30+30 ? Bố mẹ phải có kiểu gen ntn để đời con biểu hiện UTL ? Lấy ví dụ bằng phép lai cụ thể. ? Làm thế nào để tạo ra dòng thuần ? ? Các nhà chọn gống sử dụng phép lai thuận nghịch khi lai giữa các dòng TC với mục đích gì ? vai trò của tế bào chất trong việc tạo ưu thế lai ? Ưu và nhược điểm của pp tạo giống bằng ưu thế lai ? Gthích vì sao UTL...giảm? ? Bằng cách nào để duy trì UTL? Lai luân chuyển, sssdưõng VD -Ngô Pbt 48,2cm->15,7tạ/ha Lai dòng F1 64,2cm->44,7 tạ/ha TTP F1 ->F2 58,2cm->26,7 tạ/ha ? Bằng cách nào để duy trì UTL? Hãy kể tên các thành tựu tạo giống vật nuôi cây trồng có ưu thế lai cao ở việt nam P ♀Ỉ MC x ♂ ĐB => F1 1tạ/10thg, ³ 40% nạc P ♀Bò vàng TH X ♂ Honsten HL=> F1 Chịu KH nóng, 1000kg sũa/năm, 4-4,5% bơ I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp B1 Tạo biến dị Tạo các dòng thuần khác nhau. Rồi cho lai giống làm xuất hiện tổ hợp gen mới F2 B2 Chọn lọc Đánh giá kiểu hình để chọn tổ hợp gen mong muốn B3 tạo gống TC Bằng TTP hoặc GP gần * Cơ sở - Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập với nhau nên các tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong sinh sản hữu tính * Ví dụ SGK giống lai có ưu thế lai cao 1. Khái niệm ƯTL Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu ,khả năng sinh trưởng phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ 2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai * Giả thuyết siêu trội Có sự t/tác giữa 2 alen khác nhau của cùng 1 gen=> siêu trội DHT mở rộng phạm vi biểu hiện KH. - AA aa. => kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội so với AABBCC, aabbcc ,AAbbCC, AABBcc - Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1. 3. Phương pháp tạo ưu thế lai - Tạo dòng thuần cho tự thụ phấn qua 5-7 thế hệ - Lai khác dòng lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất lai khác dòng đơn, kép * Ưu điểm con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế * Nhược điểm tốn nhiều thời gian, ƯTL chỉ biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ 4. Một vài thành tựu ứng dụng ƯTL - Viện lúa quốc tế IRRI người ta lai khác dòng tạo ra nhiều giống lúa tốt có giống lúa đã trồng ở việt nam như IR5. IR8 3. Củng cố - Nêu nguyên tắc của công tác giống. - Đọc phần tổng kết cuối bài. - Trả lời các câu hỏi SGK. 4. Dặn dò - Học bài theo câu hỏi sgk. - Tìm hiểu phương pháp tạo giống đột biến và công nghệ TB. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày........, tháng......., 2009 Tổ trưởng kí duyệt
I. Mục tiêu- Giải thích được cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp- Giải thích được thế nào là ưu thế lai và cơ sở khoa học của ưu thế lai cũng như phương pháp tạo ưu thế trọng tâm - Ưu thế laiII. Chuẩn bịTranh phóng to giống vật nuôi, cây trông có ưu thế Tiến trình lên lớp1. Ổn định lớp - Kiểm diện ghi vắng vào sổ đầu bài2. Kiểm tra bài cũ CH1 Làm bài tập số 2/ sgk CH2 Nêu đặc điểm quần thể giao phối tư do, nội dung định luật Hacđi – Van bec. 2 trang kidphuong 3117 1 Download Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 bài 18 Chọn giống vật nuôi cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTuần11 C HƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC Tiết 21 BÀI 18. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI CÂY TRỒNG Ngày soạn DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP Ngày dạy I. Mục tiêu Giải thích được cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp Giải thích được thế nào là ưu thế lai và cơ sở khoa học của ưu thế lai cũng như phương pháp tạo ưu thế lai. II trọng tâm - Ưu thế lai II. Chuẩn bị Tranh phóng to giống vật nuôi, cây trông có ưu thế lai. III. Tiến trình lên lớp Ổn định lớp - Kiểm diện ghi vắng vào sổ đầu bài Kiểm tra bài cũ CH1 Làm bài tập số 2/ sgk CH2 Nêu đặc điểm quần thể giao phối tư do, nội dung định luật Hacđi – Van bec. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức -Để tạo ra giống mới người ta đã phải tiến hành như thế nào? - GV Làm thế nào tạo ra biến dị di truyền ? - Nêu cách tạo giống dựa trên nguồn BDTH? có nguồn BDTH phải làm gì? - Phương pháp này có ưu điểm, nhược điểm gì? *Gợi ý có mất nhiều thời gian không? có dễ chọn được tổ hợp gen mong muốn không? việc duy trì dòng thuần dễ không? Ưu thế lai là gì? Lấy ví dụ? - Cơ sở di truyền của hiện tưọng ưu thế lai là gì? - Để tạo ra cơ thể có ưu thế lai cao phải tạo ra con lai có kiểu gen như thế nào? - Nêu quy trình tạo ưu thế lai? - GV nêu đặc điểm của con lai trong ƯTL? - Tại sao ở các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần. - Phương pháp tạo ưu thế lai có ưu điểm, nhược điểm gì? - Nếu lai giống thì ưu thế lai sẽ giảm dần vậy để duy trì ưu thế lai thì dùng biện pháp nào? - Hãy kể những thành tựu về việc tạo ưu thế lai ở việt nam. - HS đọc SGK nêu được quy trình tạo giống mới - Lai giống, bằng gây đột biến, bằng kĩ thuật di truyền.... - HS đọc SGK nêu cách tạo giống từ nguồn BDTH. để có nguồn BDTH phải lai giống HS trao đổi nêu được + Không cần kĩ thuật cao. + tìm tổ hợp gen tốt mát nhiều thời gian, khó duy trì dòng thuần. _ HS trao đổi nêu KN ưu thế lai. VD lai kính tế giữa lợn Móng cái và lợn Landrat tạo con F1. + cây thuốc lá aa chịu lạnh 10oC, AA chịu nóng 35oC, Aa chịu được từ 10 đến 35 oCà Sự tác động giữa 2 gen khác nhau về chức phận của cùng 1 lôcut → hiệu quả bổ trợ mở rộng phạm vi biểu hiện của tính trạng. à Con lai có KG dị hợp tất cả các gen. - HS trao đổi nêu quy trình. - Thể hiện rõ nhất ở F1 à giảm dần. - Do F1 dị hợp về tất cả các gen làm giống sẽ tăng dần KG đồng hợp. - HS đọc SGK trao đổi nêu ưu nhược điểm của phươyng pháp tạo ƯTL. → Lai luân chuyển ở ĐV và sinh sản sinh dưỡng ở TV. HS trao đổi nêu những thành tựu ở VN. * Quy trình tạo giống mới Tạo biến dị di truyền -> chọn tổ hợp gen mong muốn -> đưa về trạng thái đồng hợp -> tạo giống thuần. I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp * Phương pháp - Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau. - Lai giống và chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn. - Tiến hành cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các dòng thuần chủng. Sơ đồ Hình Ví dụ hình Giống lúa IR22; CICA4 năng suất cao. * Ưu điểm Không đòi hỏi kĩ thuật phức tạp * Nhược điêm + Mất nhiều thời gian và công sức để đánh giá từng tổ hợp gen + Khó duy trì giống thuần chủng vì các gen thường phân li trong giảm phân. II. Tạo giống có ưu thế lai cao. 1. Khái niệm ưu thế lai Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất cao, sức sống, khả năng chống chịu cao hơn các dạng bố mẹ. 2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai Giải thuyết siêu trội Khi ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với dạng bố mẹ ở trạng thái đồng hợp tử AA aa 3. Phương pháp tạo ưu thế lai - Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau ch tự thụ phấn qua 5 – 7 thế hệ - Lai khác dòng Cho các dòng thuần chủng lai với nhau và tìm ra các tổ hợp lai có ưu thế lai cao. + A X B à C ƯTL +A x B à C D x E à G à C x G à H ƯTL - Lai thuận nghịcg giữa các dòng tự thụ phấn để dò tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế cao. * Đặc điểm Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ -> không dùng con lai để làm giống mà dùng con lai vào mục đích kinh tế thương phẩm * Ưu điểm Dễ thực hiện, không đòi hỏi kĩ thuật cao. * Nhược điểm - Tìm tổ hợp gen có ưu thế lai cũng tốn nhiều công sức vì phải tạo ra dòng thuần rồi cho chúng lai với nhau để tìm tổ hợp có ưu thế lai cao. - Tạo và duy trì dòng thuần cũng rất khó - Không tiên đoán trước được tổ hợp lai nào có ưu thế lai cao. - Duy trì ưu thế lai khó vì ưu thế lai chỉ biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần 4. Một vài thành tựu ứn dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ởVN * Trong chăn nuôi - Tìm được công thức lai ƯTL cao Vịt cỏ x vịt Anh đào, Vịt cỏ x vịt bầu. * Trong trồng trọt - Tạo giống lúa CH 103 có khả năng chịu han và năng suất cao. - Giống cà chua lai số 2 = PxHL1 và 16x số 7 năng suất 500 tạ/ha 4. Củng cố Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng a. Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao*. b. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao. c. Chỉ có 1 số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao. d. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không đồng nhất về kiểu hình. 5. Dặn Dò. Học bài, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. Soạn bài 19 “Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào”. Tài liệu đính kèmbai 18 - chon giong vat nuoi va cay trong dua tren bien di to
Thư viện giáo án, bài giảng Sinh Học Lớp 12, tài liệu Sinh Học Lớp 12 dành cho giáo viên và học sinh tham khảo.
giáo án sinh 12 bài 18