Thử nghiệm phun mù muối axit axetic (AASS) Thêm một lượng vừa đủ axit axetic băng vào dung dịch muối NaCl để đảm bảo pH của mẫu dung dịch phun thu được trong buồng phun thử nghiệm từ 3,1 đến 3,3 tại 25 °C ± 2 °C. Nếu pH của dung dịch chuẩn bị ban đầu từ 3,0 tới 3,1, thì
Lời giải của Tự Học 365. Giải chi tiết: Muối X là AgNO 3. Phản ứng nhiệt phân: AgN O3 t0 → Ag + N O2 + 1/2 O2 A g N O 3 → t 0 A g + N O 2 + 1 / 2 O 2. Đáp án B.
Nhiệt phân hoàn toàn 19,86g muối nitrat của kim loại M thu được oxit của M và 3,36 lit hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2 (đktc). Xác định M, biết M có hóa trị không đổi. Bài 6. Nung 8,08g một muối A thì thu được sản phẩm khí và 1,6g một chất rắn không tan trong nước. Nếu cho
bài tập nâng cao về căn thức bậc 2. xác định các mục tiêu của chương trình. khảo sát chương trình đào tạo gắn với các giáo trình cụ thể. xác định thời lượng học về mặt lí thuyết và thực tế. tiến hành xây dựng chương trình đào tạo dành cho đối tượng không
- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. - CO2 có những tính chất của oxit axit. - H2CO3 là axit yếu, không bền. - Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ).
JLDjR. Như các em đã biết muối nitrat là loại muối của axit nitric và được ứng dụng rất nhiều như nguyên liệu trong phân bón, làm pháo hoa, nguyên liệu của bom khói, chất bảo quản, và như một tên lửa đẩy, cũng như thuỷ tinh và men gốm. Nhiệt phân là phản ứng đặc trưng của muối nitrat. Các muối nitrat đều dễ bị nhiệt phân, vì vậy chủ đề hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về nhiệt phân muối nitrat, cả lý thuyết và bài tập. Sơ lược về muối nitrat Lý thuyết nhiệt phân muối nitrat Phương trình phản ứng nhiệt phân muối nitrat Một số phản ứng đặc biệt Giải bài tập phản ứng nhiệt phân muối nitrat Bài tậpBài tập trắc nghiệm Sơ lược về muối nitrat – Muối NO3- tan tốt trong nước, là chất điện li mạnh – Ion NO3- không màu – Muối NO3- thể hiện tính OXH trong môi trường axit và môi trường kiềm + Trong môi trường axit muối NO3- thể hiện tính OXH với các chất khử như HNO3 + Trong môi trường kiềm muối NO3- chỉ thể hiện tính OXH với các chất khử là Al, Zn. Sản phẩm khử là NH3 – Muối NO3- kém bền với nhiệt + Ở trạng thái nóng chảy, muối NO3- là chất OXH mạnh Lý thuyết nhiệt phân muối nitrat – Muối nitrat rất kém bền nhiệt, vì vậy khi nung nóng thì muối nitrat sẽ bị nhiệt phân tạo thành các sản phẩm khác. Sản phẩm tạo thành như thế nào phụ thuộc vào kim loại tạo muối nitrat. Phương trình phản ứng nhiệt phân muối nitrat 1. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại đứng trước Mg Li, K, Ba, Ca, Na Muối nitrat → Muối nitrit và O2 2MNO3n → 2MNO2n + nO2 Ví dụ 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2 2. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại trung bình từ Mg đến Cu Muối nitrat → Oxit kim loại + NO2 + O2 2MNO3n → M2On + 2nNO2 + n/2O2 Ví dụ 2CuNO32 → 2CuO + 4NO2 + O2 3. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại sau Cu Muối nitrat → kim loại + NO2 + O2 MNO3n → M + nNO2 + n/2O2 Ví dụ 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 Một số phản ứng đặc biệt 2FeNO33 → Fe2O3 + 6NO2 + 3/2O2 NH4NO3 → N2O + 2H2O NH4NO2 → N2 + 2H2O Giải bài tập phản ứng nhiệt phân muối nitrat Khi giải bài tập về phản ứng nhiệt phân muối nitrat lưu ý vài điều – Khối lượng chất rắn giảm bằng khối lượng khí đã sinh ra. – Khí sinh ra sau phản ứng thường được dẫn qua nước. Khi đó có phương trình phản ứng 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 Bài tập Bài 1 Nhiệt phân hoàn toàn đến hết muối nitrat của 1 kim loại R thu được 4 gam chất rắn, Xác định công thức muối nitrat trên. Lời giải Xét trường hợp 1 KL là KL kiềm MNO3n -> MNO2n + nO2 Số mol của MNO3n = Số mol của MNO2n 9,4/M+62n = 4/M+46n M+62n / M+46n = 9,4/4 = 47/20 20M + 1240 = 47M + 2162 => M= -34,148 loại Xét trường hợp 2 KL từ Mg->Cu 2MNO3n -> M2On + 2nNO2 + n/2O2 số mol nMNO3n = 2nM2On 9,4/M+62n = 8/2M+16n 8M + 496n = 18,8M + 150,4n 10,8M = 345,6nM = 32n Với n= 2 => M= M là Cu Bài 2 Nung nóng 66,2 gam PbNO32 thu được 55,4 gam chất rắn. a Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy. b Tính thể tích các khí thoát ra đkc và tỷ khối của hỗn hợp khí so với không khí. Lời giải Phương trình phản ứng PbNO32 → PbO + 2NO2 + 1/2 O2 x 2x 1/2x mol mNO2 + mO2 = + = 66,2 – 55,4 ⇒ x = 0,1 mol a Khối lượng của PbNO32 phản ứng là mPbNO32 = 0, = 33,1 gam Hiệu suất phản ứng thủy phân là H = 33,1/66, = 50% b Thể tích khí thoát ra V = 0, + 0,1/2.22,4 = 5,6 lít Mtb = 0, + 0, = 43,2 gam ⇒ dhh/kk = 43,2/29 = 1,49 Bài 3 Khi nhiệt phân hoàn toàn muối nitrat của kim loại hóa trị 1 thu được 32,4 gam kim loại và 10,08 lít khí đktc. Xác định công thức và tính khối lượng muối ban đầu. Lời giải Gọi kim loại cần tìm là M ⇒ muối nitrat là MNO3 MNO3 → M + NO2 + 1/2 O2 x x x x/2 x + x/2 = 1,5x = 10,08/22,4 = 0,45 ⇒ x = 0,3 M = 32,4/0,3 = 108 ⇒ M là Ag mcr = 67,3 – 0, + 0, = 24,1 gam Bài 4 Nung 6,58 gam CuNO32 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng Lời giải nNO2 = 0,03 ⇒ nHNO3 = 0,03 mol ⇒ CM = 0,1 M ⇒ pH = 1 Bài 5 Nhiệt phân hoàn toàn 4,7 gam muối nitrat của kim loại M thu được 2 gam chất rắn. Công thức của muối là. Lời giải Công thức muối nitrat là MNO3n; nNO2 = 0,05 mol ⇒ nMNO3n = 0,05/n ⇒ MMNO3n = 94n ⇒ M = 32n ⇒ M = 64. Công thức muối cần tìm là CuNO32. Bài tập trắc nghiệm Bài 1 Nhiệt phân hoàn toàn 18 gam một muối nitrat của của một kim loại M trong chân không. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8 gam chất rắn. Tìm kim loại M và thể tích khí đo đktc. A. Fe B. Al C. Cu D. Ba Bài 2 Nhiệt phân 26,1 gam một muối nitrat của của một kim loại M trong chân không. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 20,7 gam chất rắn. Tìm kim loại M và thể tích khí đo đktc. Biết hiệu suất phản ứng đạt 50%. A. Fe B. Al C. Cu D. Ba Bài 3 Nhiệt phân trong chân không hoàn toàn 35,3 gam hỗn hợp 2 muối nitrat của của 2 kim loại hóa trị 2 không đổi. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,5 mol khí, và hỗn hợp rắn. Dẫn luồng khí H2 dư qua hỗn hợp rắn sau phản ứng thì thấy lượng H2 phản ứng là 0,1 mol, và còn lại 12,1 gam chất rắn. Xác định 2 kim loại. A. Ba, Zn B. Zn, Cu C. Cu, Mg D. Ca, Zn Bài 4 Nhiệt phân trong chân không hoàn toàn 35,3 gam hỗn hợp 2 muối nitrat của của 2 kim loại hóa trị 2 không đổi. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,3 mol khí, và hỗn hợp rắn. Dẫn luồng khí H2 dư qua hỗn hợp rắn sau phản ứng thì thấy lượng H2 phản ứng là 0,1 mol, và còn lại 19,7 gam chất rắn. Xác định 2 kim loại. A. Ba, Zn B. Zn, Cu C. Cu, Mg D. Ca, Zn Bài 5 Nhiệt phân hoàn toàn 34,4 gam hỗn hợp 2 muối nitrat của của 2 kim loại hóa trị 2 trong chân không. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,475 mol khí, và hỗn hợp rắn. Dẫn luồng khí H2 dư qua hỗn hợp rắn sau phản ứng thì thấy lượng H2 phản ứng là 0,15 mol, và còn lại 11,2 gam chất rắn. Xác định 2 kim loại. A. Ba, Zn B. Zn, Fe C. Ca, Fe D. Mg, Zn Bài 6 Nhiệt phân hoàn toàn 48,25 gam hỗn hợp KClO3 và FeNO32 trong chân không thì thu được hỗn hợp rắn A và 0,6 mol hỗn hợp khí. Tính khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp A. A. 7,45 gam KCl, 16 gam Fe2O3 B. 3,725 gam KCl, 6,92 gam KClO4, 16 gam FeO C. 3,725 gam KCl, 6,92 gam KClO4, 16 gam Fe2O3 D. 7,45 gam KCl, 16 gam FeO Bài 7 Nhiệt phân không hoàn toàn 31,8 gam hỗn hợp LiNO3 và FeOH2 trong chân không thì thu được 0,25 mol hỗn hợp hỗn hợp khí, ngưng tụ khí người ta thu được 0,1 mol khí còn lại. Và thấy bã rắn còn lại nặng 24,5 gam. Tính khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp sau phản ứng. Giả thiết các chất khí không hòa tan trong hơi nước, và hơi nước không phản ứng các oxit. A. 1,5 gam Li2O, 11,6 gam FeO, 4,5 gam FeOH2, 6,9 gam LiNO3. B. 6 gam Li2O, 8 gam Fe2O3, 3,6 gam FeO, 4,5 gam FeOH2. C. 1,5 gam Li2O, 3,6 gam FeO, 4,5 gam FeOH2, 6,9 gam LiNO3. D. 1,5 gam Li2O, 8 gam Fe2O3, 12,5 gam FeOH2, 6,9 gam LiNO3. Bài 8 Chia 52,2 gam muối MNO3n thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 Nhiệt phân hoàn toàn ở t1 thu được 0,1 mol một khí A. Phần 2 Nhiệt phân hoàn toàn ở t2 > t1 thu được 0,25 mol hỗn hợp khí B. Xác định kim loại M. A. Ca B. Mg C. Ba. D. S Thực hành Bài tập về độ pH. Các dạng bài tập ancol. Chúng ta vừa tìm hiểu xong về lý thuyết và một số bài tập trong chủ đề nhiệt phân muối nitrat. Để học tốt dạng toán này, các em nên nhớ kỹ những lý thuyết đã đề cập ở trên để áp dụng một cách chính xác và nhanh nhất. Chúc các em học tốt!
Câu hỏi Nhiệt phân muối nào sau đây thu được kim loại A. KNO3 B. CuNO32 C. AgNO3 D. FeNO32 Cho các phát biểu sau a Nhiệt phân muối nitrat của kim loại luôn sinh ra khí O 2 b Nhiệt phân muối AgNO 3 thu được oxit kim loại. c Nhiệt phân muối Cu NO 3 2 thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H...Đọc tiếp Xem chi tiết Cho các phát biểu sau a Nhiệt phân muối nitrat của kim loại luôn sinh ra khí O 2 b Nhiệt phân muối A g N O 3 thu được oxit kim loại. c Nhiệt phân muối thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 là 21,6. d Có thể nhậ...Đọc tiếp Xem chi tiết Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm CuNO32, AgNO3, FeNO32 thu được chất rắn Y chứa các chất sau A. CuO, Ag2O, Fe2O3 B. CuO, Ag, FeO. C. Cu, Ag, FeO. D. CuO, Ag, tiếp Xem chi tiết Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và CuNO32 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là A. 0,560 B. 2,240 C. 2,800 D. 1,435Đọc tiếp Xem chi tiết Hỗn hợp X gồm FeNO32 ; FeNO33 ; CuNO32 và AgNO3 trong đó phần trăm nguyên tố Nito chiếm 13,944% về khối lượng. Nhiệt phân 30,12g X thu được rắn Y. Thổi luồng CO dư vào Y nung nóng thu được m gam Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 10,28 B. 11,22 C. 25,92 D. 11,52Đọc tiếp Xem chi tiết Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và CuNO32, thu được hỗn hợp khí X tỉ khối của X so với khi hiđro bằng 18,8. Khối lượng CuNO32 trong hỗn hợp ban đầu là A. 8,60 gam B. 20,50 gam C. 11,28 gam D. 9,40 gamĐọc tiếp Xem chi tiết Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và CuNO32, thu được hỗn hợp khí X tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8. Khối lượng CuNO32 trong hỗn hợp ban đầu là A. 8,60 gam. B. 20,50 gam. C. 11,28 gam. D. 9,40 tiếp Xem chi tiết Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và CuNO32, thu được hỗn hợp khí X tỉ khối của X so với khí H2 bằng 18,8. Khối lượng CuNO32 trong hỗn hợp ban đầu là A. 8,6 gam. B. 20,5 gam. C. 11,28 gam. D. 9,4 tiếp Xem chi tiết Nhiệt phân hoàn toàn 39 g hỗn hợp X gồm KNO3 và CuNO32 đến khối lượng không đổi thì sau phản ứng khối lượng giảm 14 gam ........khối lượng của CuNO3 2 và KNO3 lần lượt làA. 20g và 19g B. 18,8g và 20,2g C. 19g và 20g D. 20,2g và 18,8g Xem chi tiết Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và CuNO32 thu được hỗn hợp khí X tỉ khối hơi của X so với khí H2 bằng 18,8. Tính khối lượng CuNO32 trong hỗn hợp ban đầu? A. 8,60 gam B. 20,50 gam C. 11,28 gam D. 9,4 gamĐọc tiếp Xem chi tiết
Câu hỏi Nhiệt phân muối nào sau đây thu được kim loại? A. CuNO32 B. AgNO3 C. NaNO3 D. FeNO32 Cho các phát biểu sau a Nhiệt phân muối nitrat của kim loại luôn sinh ra khí O2 b Nhiệt phân muối AgNO3 thu được oxit kim loại. c Nhiệt phân muối CuNO32 thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 21,6. d Có thể nhận biết ion NO3- trong môi trường axit bằng kim loại Cu. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3 D. tiếp Xem chi tiết Cho các phát biểu sau a Nhiệt phân muối nitrat của kim loại luôn sinh ra khí CO2. b Nhiệt phân muối AgNO3 thu được oxit kim loại. c Nhiệt phân muối CuNO32 thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 21,6. d Có thể nhận biết ion NO 3 - trong môi trường axit bằng kim loại Cu. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. tiếp Xem chi tiết Cho các muối AgNO3, CuNO32, AlNO33, NaNO3, Na2CO3, CaCO3, CuOH2, PbNO32. Số chất khi nhiệt phân cho kim loại và oxit của kim loại tương ứng là A. 2 và 6. B. 2 và 5. C. 1 và 5. D. 1 và tiếp Xem chi tiết Cho các muối AgNO3, CuNO32, AlNO33, NaNO3, Na2CO3, CaCO3, CuOH2, PbNO32. Số chất khi nhiệt phân cho kim loại và oxit của kim loại tương ứng là A. 2 và 6 B. 2 và 5 C. 1 và 5 D. 1 và 4Đọc tiếp Xem chi tiết Nhiệt phân các muối KClO3, KNO3, NaHCO3, CaHCO32, KMnO4, FeNO32, AgNO3, CuNO32 đến khi tạo thành chất rắn có khối lượng không đổi, thu được bao nhiêu oxit kim loại ? A. 4. B. 6. C. 5. D. tiếp Xem chi tiết Nhiệt phân các muối KClO3, KNO3, NaHCO3, CaHCO32, KMnO4, FeNO32, AgNO3, CuNO32 đến khi tạo thành chất rắn có khối lượng không đổi, thu được bao nhiêu oxit kim loại? A. 4. B. 6. C. 5. D. tiếp Xem chi tiết Có các kim loại Cu, Ag, Fe và các dung dịch muối CuNO32, AgNO3, FeNO33. Kim loại nào tác dụng được với cả 3 dung dịch muối? A. Fe B. Cu, Fe. C. Cu D. Ag Xem chi tiết Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm CuNO32, AgNO3, FeNO32 thu được chất rắn Y chứa các chất nào sau đây? A. CuO, Ag, FeO. B. CuO, Ag, Fe2O3. C. Cu, Ag, FeO. D. CuO, tiếp Xem chi tiết Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi cá phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm ba muối và chất rắn Y là một kim loại. Có các nhận định sau a Dung dịch X chứa FeNO33, MgNO32 và FeNO32. b Dung dịch X chứa FeNO33, AgNO3 và FeNO32. c Dung dịch X chứa AgNO3, MgNO32 và FeNO32. d Dung dịch X chứa FeNO33, MgNO32 và AgNO3. Số nhận định đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. tiếp Xem chi tiết Cho bột kim loại M vào dung dịch hỗn hợp gồm FeNO33 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn X gồm M và Ag với dung dịch Y chứa 2 muối MNO32 và FeNO32. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Tính khử theo thứ tự Fe2+ M Ag Fe3+ B. Tính oxi hóa theo thứ tự Ag+ Fe3+ M2+ Fe2+ C. Tính khử theo thứ tự M Ag Fe2+ Fe3+ D. Tính oxi hóa theo thứ tự M2+ Ag+ Fe3+ Fe2+Đọc tiếp Xem chi tiết
Một số câu hỏi khác cùng bài thi. Cho hỗn hợp X gồm 0,3 mol Mg và 0,7 mol Fe phản ứng với V lít dung dịch hỗn hợp HNO3 2M, thu được dung dịch Y, hỗn hợp G gồm 0,1 mol N2O và 0,2 mol NO và còn lại 5,6 gam kim loại. Giá trị của V là Phản ứng hóa học nào sau đây là đúng ? Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch 2 muối AgNO3 0,15M và CuNO32 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là Hòa tan hoàn toàn 51,3 gam hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O và CaO vào nước thu được 5,6 lít khí H2 đktc và dung dịch Y, trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít SO2 đktc vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là Hòa tan 1,5 gam kim loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra Cho 1,82 g một kim loại kiềm tác dụng hết với 48,44 gam nước, sau phản ứng thu được 2,912 lít khí H2 đktc và dung dịch X. Kim loại kiềm và nồng độ phần trăm dung dịch X là Hòa tan 9,14g hỗn hợp Cu,Mg,Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lit khí X dktc; dung dịch Z và 2,54g chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y , cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là Cho một mẫu hợp kim Na- K-Ca tác dụng với nước dư, thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 ở đktc. Thể tích dung dịch axit HCl 1,5 M cần dùng để trung hoà một phần hai dung dịch X là Hòa tan 9,14g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lít khí Xđktc; dung dịch Z và 2,54g chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là Nhiệt phân muối nào sau đây thu được kim loại? Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khi phản ứng nhiệt phân kết thúc thu được tối đa bao nhiêu oxit Cho hỗn hợp bột gồm 0,54 gam Al và 1,12 gam Fe vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là Cho 12,15 gam kim loại M tác dụng hết với H2SO4 loãng, dư thoát ra 15,12 lít khí H2 đktc. Kim loại M là Cho hỗn hợp Cu và Fe hòa tan vào dung dịch H2SO4 đặc nóng tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và một phần Cu không tan. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Thành phần của kết tủa Y gồm Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn A chỉ có một kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Phát biểu nào sau đây đúng? Tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại là? Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H2 đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 đktc, dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị m là Hỗn hợp X gồm Mg 0,10 mol, Al 0,04 mol và Zn 0,15 mol. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là Hòa tan hoàn toàn 1,18g hỗn hợp X gồm Al và Cu trong dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí đktc. Phần trăm khối lượng Cu trong X là Cho a mol Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được x mol H2. Cho a mol Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được y mol H2. Quan hệ giữa x và y là Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl dư và KNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y đktc gồm N2 và H2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc nguội Trong dung dịch, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với CuOH2 ở nhiệt độ thường là Cho hỗn hợp bột gồm 0,54 gam Al và 1,12 gam Fe vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là Cho các lọ mất nhãn đựng riêng biệt dung dịch của từng chất sau KHSO4, Na2CO3, AlCl3, FeCl3, NaCl, CaNO32. Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein thì có thể phân biệt được bao nhiêu dung dịch? Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 2,5m + 8,49 gam muối khan. Kim loại M là Để phân biệt các dung dịch riêng biệt NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dùng dung dịch Hỗn hợp X gồm Mg và MgO được chia thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,136 lít khí đktc; cô cạn dung dịch và làm khô thì thu được 14,25 g chất rắn khan A. Cho phần 2 tác dụng hết với HNO3 thì thu được0,448 lít khí X, cô cạn dung dịch thu được 23g chất rắn B. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là Cho dãy các kim loại sau Al, Cu, Fe, Au. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là ? Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Zn và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi, thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 22,3 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là Đốt m gam hỗn hợp 3 kim loại gồm Zn, Al, Mg trong oxi dư, sau phản ứng thu được 8,125 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hỗn hợp X phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị m là Ba dung dịch X, Y, Z thoả mãn - X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện; - Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện; - X tác dụng với Z thì có khí thoát ra. X, Y, Z lần lượt là Cho các chất sau HCl, AgNO3, Cl2, KMnO4/H2SO4 loãng, Cu. Số chất tác dụng được với dung dịch FeNO32 là Có ba mẩu hợp kim cùng khối lượng Al - Cu, Cu - Ag, Mg - Al. D̀ùng hóa chất nào sau đây có thể phân biệt 3 mẫu hợp kim trên ? Cho 3,92 lít đktc hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 5,55 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 15,05 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Mg trong Y là Hòa tan hoàn toàn 4,34 gam hỗn hợp 3 kim loại Fe, Mg, Al trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí đktc và m gam muối. Giá trị của m là Nhận định nào sau đây không đúng? Cho kim loại M tác dụng với Cl2 thu được muối X. Mặt khác, cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y. Cho muối Y tác dụng với Cl2 lại thu được muối X. Vậy M có thể ứng với kim loại nào sau đây
Như các em đã biết muối nitrat là loại muối của axit nitric và được ứng dụng rất nhiều như nguyên liệu trong phân bón, làm pháo hoa, nguyên liệu của bom khói, chất bảo quản, và như một tên lửa đẩy, cũng như thuỷ tinh và men gốm. Nhiệt phân là phản ứng đặc trưng của muối nitrat. Các muối nitrat đều dễ bị nhiệt phân, vì vậy chủ đề hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về nhiệt phân muối nitrat, cả lý thuyết và bài tập. Sơ lược về muối nitrat Lý thuyết nhiệt phân muối nitrat Phương trình phản ứng nhiệt phân muối nitrat Một số phản ứng đặc biệt Giải bài tập phản ứng nhiệt phân muối nitrat Bài tập Bài tập trắc nghiệm Sơ lược về muối nitrat – Muối NO3- tan tốt trong nước, là chất điện li mạnh – Ion NO3- không màu – Muối NO3- thể hiện tính OXH trong môi trường axit và môi trường kiềm + Trong môi trường axit muối NO3- thể hiện tính OXH với các chất khử như HNO3 + Trong môi trường kiềm muối NO3- chỉ thể hiện tính OXH với các chất khử là Al, Zn. Sản phẩm khử là NH3 – Muối NO3- kém bền với nhiệt + Ở trạng thái nóng chảy, muối NO3- là chất OXH mạnh Lý thuyết nhiệt phân muối nitrat – Muối nitrat rất kém bền nhiệt, vì vậy khi nung nóng thì muối nitrat sẽ bị nhiệt phân tạo thành các sản phẩm khác. Sản phẩm tạo thành như thế nào phụ thuộc vào kim loại tạo muối nitrat. Phương trình phản ứng nhiệt phân muối nitrat 1. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại đứng trước Mg Li, K, Ba, Ca, Na Muối nitrat → Muối nitrit và O2 2MNO3n → 2MNO2n + nO2 Ví dụ 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2 2. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại trung bình từ Mg đến Cu Muối nitrat → Oxit kim loại + NO2 + O2 2MNO3n → M2On + 2nNO2 + n/2O2 Ví dụ 2CuNO32 → 2CuO + 4NO2 + O2 3. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại sau Cu Muối nitrat → kim loại + NO2 + O2 MNO3n → M + nNO2 + n/2O2 Ví dụ 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 Một số phản ứng đặc biệt 2FeNO33 → Fe2O3 + 6NO2 + 3/2O2 NH4NO3 → N2O + 2H2O NH4NO2 → N2 + 2H2O Giải bài tập phản ứng nhiệt phân muối nitrat Khi giải bài tập về phản ứng nhiệt phân muối nitrat lưu ý vài điều – Khối lượng chất rắn giảm bằng khối lượng khí đã sinh ra. – Khí sinh ra sau phản ứng thường được dẫn qua nước. Khi đó có phương trình phản ứng 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 Bài tập Bài 1 Nhiệt phân hoàn toàn đến hết muối nitrat của 1 kim loại R thu được 4 gam chất rắn, Xác định công thức muối nitrat trên. Lời giải Xét trường hợp 1 KL là KL kiềm MNO3n -> MNO2n + nO2 Số mol của MNO3n = Số mol của MNO2n 9,4/M+62n = 4/M+46n M+62n / M+46n = 9,4/4 = 47/20 20M + 1240 = 47M + 2162 => M= -34,148 loại Xét trường hợp 2 KL từ Mg->Cu 2MNO3n -> M2On + 2nNO2 + n/2O2 số mol nMNO3n = 2nM2On 9,4/M+62n = 8/2M+16n 8M + 496n = 18,8M + 150,4n 10,8M = 345,6nM = 32n Với n= 2 => M= M là Cu Bài 2 Nung nóng 66,2 gam PbNO32 thu được 55,4 gam chất rắn. a Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy. b Tính thể tích các khí thoát ra đkc và tỷ khối của hỗn hợp khí so với không khí. Lời giải Phương trình phản ứng PbNO32 → PbO + 2NO2 + 1/2 O2 x 2x 1/2x mol mNO2 + mO2 = + = 66,2 – 55,4 ⇒ x = 0,1 mol a Khối lượng của PbNO32 phản ứng là mPbNO32 = 0, = 33,1 gam Hiệu suất phản ứng thủy phân là H = 33,1/66, = 50% b Thể tích khí thoát ra V = 0, + 0,1/2.22,4 = 5,6 lít Mtb = 0, + 0, = 43,2 gam ⇒ dhh/kk = 43,2/29 = 1,49 Bài 3 Khi nhiệt phân hoàn toàn muối nitrat của kim loại hóa trị 1 thu được 32,4 gam kim loại và 10,08 lít khí đktc. Xác định công thức và tính khối lượng muối ban đầu. Lời giải Gọi kim loại cần tìm là M ⇒ muối nitrat là MNO3 MNO3 → M + NO2 + 1/2 O2 x x x x/2 x + x/2 = 1,5x = 10,08/22,4 = 0,45 ⇒ x = 0,3 M = 32,4/0,3 = 108 ⇒ M là Ag mcr = 67,3 – 0, + 0, = 24,1 gam Bài 4 Nung 6,58 gam CuNO32 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng Lời giải nNO2 = 0,03 ⇒ nHNO3 = 0,03 mol ⇒ CM = 0,1 M ⇒ pH = 1 Bài 5 Nhiệt phân hoàn toàn 4,7 gam muối nitrat của kim loại M thu được 2 gam chất rắn. Công thức của muối là. Lời giải Công thức muối nitrat là MNO3n; nNO2 = 0,05 mol ⇒ nMNO3n = 0,05/n ⇒ MMNO3n = 94n ⇒ M = 32n ⇒ M = 64. Công thức muối cần tìm là CuNO32. Bài tập trắc nghiệm Bài 1 Nhiệt phân hoàn toàn 18 gam một muối nitrat của của một kim loại M trong chân không. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8 gam chất rắn. Tìm kim loại M và thể tích khí đo đktc. A. Fe B. Al C. Cu D. Ba Bài 2 Nhiệt phân 26,1 gam một muối nitrat của của một kim loại M trong chân không. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 20,7 gam chất rắn. Tìm kim loại M và thể tích khí đo đktc. Biết hiệu suất phản ứng đạt 50%. A. Fe B. Al C. Cu D. Ba Bài 3 Nhiệt phân trong chân không hoàn toàn 35,3 gam hỗn hợp 2 muối nitrat của của 2 kim loại hóa trị 2 không đổi. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,5 mol khí, và hỗn hợp rắn. Dẫn luồng khí H2 dư qua hỗn hợp rắn sau phản ứng thì thấy lượng H2 phản ứng là 0,1 mol, và còn lại 12,1 gam chất rắn. Xác định 2 kim loại. A. Ba, Zn B. Zn, Cu C. Cu, Mg D. Ca, Zn Bài 4 Nhiệt phân trong chân không hoàn toàn 35,3 gam hỗn hợp 2 muối nitrat của của 2 kim loại hóa trị 2 không đổi. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,3 mol khí, và hỗn hợp rắn. Dẫn luồng khí H2 dư qua hỗn hợp rắn sau phản ứng thì thấy lượng H2 phản ứng là 0,1 mol, và còn lại 19,7 gam chất rắn. Xác định 2 kim loại. A. Ba, Zn B. Zn, Cu C. Cu, Mg D. Ca, Zn Bài 5 Nhiệt phân hoàn toàn 34,4 gam hỗn hợp 2 muối nitrat của của 2 kim loại hóa trị 2 trong chân không. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,475 mol khí, và hỗn hợp rắn. Dẫn luồng khí H2 dư qua hỗn hợp rắn sau phản ứng thì thấy lượng H2 phản ứng là 0,15 mol, và còn lại 11,2 gam chất rắn. Xác định 2 kim loại. A. Ba, Zn B. Zn, Fe C. Ca, Fe D. Mg, Zn Bài 6 Nhiệt phân hoàn toàn 48,25 gam hỗn hợp KClO3 và FeNO32 trong chân không thì thu được hỗn hợp rắn A và 0,6 mol hỗn hợp khí. Tính khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp A. A. 7,45 gam KCl, 16 gam Fe2O3 B. 3,725 gam KCl, 6,92 gam KClO4, 16 gam FeO C. 3,725 gam KCl, 6,92 gam KClO4, 16 gam Fe2O3 D. 7,45 gam KCl, 16 gam FeO Bài 7 Nhiệt phân không hoàn toàn 31,8 gam hỗn hợp LiNO3 và FeOH2 trong chân không thì thu được 0,25 mol hỗn hợp hỗn hợp khí, ngưng tụ khí người ta thu được 0,1 mol khí còn lại. Và thấy bã rắn còn lại nặng 24,5 gam. Tính khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp sau phản ứng. Giả thiết các chất khí không hòa tan trong hơi nước, và hơi nước không phản ứng các oxit. A. 1,5 gam Li2O, 11,6 gam FeO, 4,5 gam FeOH2, 6,9 gam LiNO3. B. 6 gam Li2O, 8 gam Fe2O3, 3,6 gam FeO, 4,5 gam FeOH2. C. 1,5 gam Li2O, 3,6 gam FeO, 4,5 gam FeOH2, 6,9 gam LiNO3. D. 1,5 gam Li2O, 8 gam Fe2O3, 12,5 gam FeOH2, 6,9 gam LiNO3. Bài 8 Chia 52,2 gam muối MNO3n thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 Nhiệt phân hoàn toàn ở t1 thu được 0,1 mol một khí A. Phần 2 Nhiệt phân hoàn toàn ở t2 > t1 thu được 0,25 mol hỗn hợp khí B. Xác định kim loại M. A. Ca B. Mg C. Ba. D. S Thực hành Bài tập về độ pH. Các dạng bài tập ancol. Chúng ta vừa tìm hiểu xong về lý thuyết và một số bài tập trong chủ đề nhiệt phân muối nitrat. Để học tốt dạng toán này, các em nên nhớ kỹ những lý thuyết đã đề cập ở trên để áp dụng một cách chính xác và nhanh nhất. Chúc các em học tốt! Đăng bởi THPT Ngô Thì Nhậm Chuyên mục Giáo dục
nhiệt phân muối nào thu được kim loại