Chuyển biến tích cực. Ủy viên Ban Thường vụ, Trưởng ban Dân vận Tỉnh ủy, Chủ tịch UBMTTQVN tỉnh, Trưởng đoàn giám sát Lê Thị Xuân Trang cho biết: Thời gian qua, công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường được các địa phương
Bạn có quyền đề nghị cơ quan điều tra giám định tỷ lệ thương tích. Về thời hạn giám định, theo Điều 208. Thời hạn giám định. 1. Thời hạn giám định đối với trường hợp bắt buộc phải trưng cầu giám định: a) Không quá 03 tháng đối với trường hợp quy định
Thực hiện trưng cầu giám định thương tích ( Cập nhật 2022) Thảo My. Mọi cá nhân đều có quyền bất khả xâm phạm về thân thể và được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, điều này đã được công nhận tại Hiến pháp 2013. Do đó, bất cứ hành vi nào xâm phạm đến thân
Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về vấn đề: Thủ tục giám định thương tật lần đầu theo văn bản mới nhất 2018; Ngoài ra thì bạn có thể tham khảo thêm tại bài viết: Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc thì bạn có thể liên hệ trực
Bắt chủ tịch phường ở Bắc Giang cố ý làm trái quy định nhà nước 08:54 - 16/10/2022 Công an tỉnh Bắc Giang vừa khởi tố, bắt tạm giam Chủ tịch UBND P.Hoàng Văn Thụ (TP.Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang) để làm rõ hành vi cố ý làm trái quy định nhà nước về quản lý kinh tế gây
guWRe. Giám định thương tích ở đâu, bệnh viện có giám định thương tật không hay thủ tục yêu cầu giám định thương tích được thực hiện như thế nào là những vấn đề pháp lý phổ biến mà người bị hành hung quan tâm. Luật L24H tư vấn, thông tin các đơn vị thực hiện giám định thương tích cũng như trình bày thủ tục giám định trong vụ án tố tụng hình sự. Giám định thương tích ở đâu Giám định thương tích được thực hiện ở đâu? Theo quy định tại Điều 12 Luật Giám định tư pháp năm 2012, cá nhân khi bị gây thương tích, bị ảnh hưởng về sức khỏe có thể điều trị tại các cơ sở y tế, tuy nhiên, kết luận giám định xác định về tỷ lệ thương tật chỉ được công nhận khi được thực hiện tại các tổ chức giám định tư pháp công lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập trong lĩnh vực pháp y Viện pháp y của Bộ y tế, Bộ quốc phòng, Trung tâm giám định pháp y cấp tỉnh hoặc của Viện khoa học hình sự Bộ công an. Trình tự thủ tục yêu cầu giám định thương tích Hồ sơ cần chuẩn bị Văn bản yêu cầu giám định/đề nghị giám định; Các tài liệu, đồ vật có liên quan nếu có; Bản sao giấy tờ chứng minh mình là đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự hoặc người đại diện hợp pháp của họ. Cơ sở pháp lý khoản 1 Điều 26 Luật giám định tư pháp 2012 sửa đổi, bổ sung 2020 Trình tự thủ tục Bước 1 Người có quyền yêu cầu giám định thương tích hoặc Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng ra quyết định trưng cầu giám định. Bước 2 Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định tiếp nhận và thực hiện giám định theo yêu cầu. Bước 3 Gửi kết quả giám định cho cơ quan đã trưng cầu hoặc người yêu cầu giám định Cơ quan nào có thẩm quyền giám định thương tích? Điều 12 Luật Giám định tư pháp 2012 sửa đổi, bổ sung 2020 được hướng dẫn bởi Điều 2 Nghị định 85/2013/NĐ-CP thì các cơ quan công lập sau đây có thẩm quyền giám định thương tích Viện pháp y của Bộ Y tế, Viện pháp y quân đội thuộc Bộ quốc phòng, Trung tâm giám định pháp y cấp tỉnh hoặc của Viện khoa học hình sự, Bộ Công an. Giám định thương tật hết bao nhiêu tiền? Theo quy định tại Điều 36 Luật Giám định tư pháp năm 2012 sửa đổi, bổ sung 2020, cơ quan trưng cầu giám định hoặc người yêu cầu giám định về thương tật phải có trách nhiệm trả chi phí giám định cho tổ chức đã thực hiện giám định thương tật theo quy định của pháp luật. Các loại chi phí giám định trong tố tụng hình sự gồm cụ thể các loại được quy định tại Điều 9 của Pháp lệnh 02/2012/UBTVQH quy định về chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, phiên dịch trong tố tụng do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành và quy định chi tiết tại các Điều 3, 4, 5, 6 Nghị định 81/2014/NĐ – CP. Theo đó, căn cứ tính chất của đối tượng và nội dung giám định cụ thể, chi phí giám định bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây Chi phí tiền lương và các khoản thù lao cho người thực hiện giám định; Chi phí vật tư tiêu hao; Chi phí sử dụng dịch vụ; Chi phí khấu hao máy móc, phương tiện, thiết bị; Các chi phí khác theo quy định của pháp luật. Chi phí giám định thương tích Thời gian giám định thương tật là bao lâu? Theo khoản 4 Điều 208 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 thì thời hạn giám định thương tật Không quá 09 ngày. Trường hợp việc giám định không thể tiến hành trong thời hạn quy định thì tổ chức, cá nhân tiến hành giám định phải kịp thời thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho cơ quan trưng cầu, người yêu cầu giám định. Dịch vụ luật sư bảo vệ cho người bị hại bị người khác đánh Tư vấn quy định của pháp luật về thủ tục yêu cầu giám định thương tích; Soạn thảo hồ sơ, văn bản yêu cầu giám định thương tích, giám định y khoa theo mẫu đơn có sẵn; Tư vấn giám định thương tật bao nhiêu phần trăm thì bị khởi tố hình sự Soạn đơn tố giác tội phạm, tin báo, giai đoạn điều tra; Trao đổi với người bị hại để nghiên cứu vụ việc, trực tiếp hoặc cùng bị hại thu thập chứng cứ, vật chứng vụ án để bảo vệ trong vụ việc đánh nhau dẫn đến thương tích; Đại diện cho bị hại yêu cầu bồi thường thiệt hại; Tiến hành soạn thảo đơn, chuẩn bị hồ sơ, tài liệu cùng với các quy định từ các văn bản liên quan để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bị hại; Luật sư tham gia bảo vệ cho bị hại tại cơ quan ở giai đoạn truy tố, toà án xét xử sơ thẩm, xét xử phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm. Dịch vụ luật sư bảo vệ cho người bị hại bị người khác đánh của L24H >>> Tham khảo thêm Dịch vụ luật sư Trên đây là những thông tin về cơ quan thực hiện giám định thương tích cũng như thủ tục nhất định được quy định trong Bộ luật tố tụng hình sự và Luật giám định tư pháp. Nếu quý khách cần tư vấn pháp lý về giám định thương tích hay tỷ lệ phần trăm thương tật để đủ điều kiện khởi tố hình sự, vui lòng liên hệ HOTLINE để được luật sư tư vấn luật hình sự hỗ trợ nhanh nhất. Bài viết được thực hiện bởi Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng Lĩnh vực tư vấn Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác Trình độ đào tạo Thạc sỹ kinh tế Luật - Trường đại học Luật Số năm kinh nghiệm thực tế 12 năm Tổng số bài viết 840 bài viết
Từ khoá Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản... Thuộc tính Nội dung Tiếng Anh English Văn bản gốc/PDF Lược đồ Liên quan hiệu lực Liên quan nội dung Tải về Số hiệu 22/2019/TT-BYT Loại văn bản Thông tư Nơi ban hành Bộ Y tế Người ký Nguyễn Viết Tiến Ngày ban hành 28/08/2019 Ngày hiệu lực Đã biết Ngày công báo Đang cập nhật Số công báo Đang cập nhật Tình trạng Đã biết BỘ Y TẾ - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 22/2019/TT-BYT Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2019 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ SỬ DỤNG TRONG GIÁM ĐỊNH PHÁP Y, GIÁM ĐỊNH PHÁP Y TÂM THẦN Căn cứ Luật giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần. Điều 1. Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể Ban hành kèm theo Thông tư này bảng tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể hay tổn hại sức khỏe sau đây được gọi chung là tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sau đây viết tắt là tỷ lệ % TTCT sử dụng trong giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần, bao gồm 1. Bảng 1 Tỷ lệ % TTCT do thương tích sử dụng trong giám định pháp y; 2. Bảng 2 Tỷ lệ % TTCT do bệnh, tật sử dụng trong giám định pháp y; 3. Bảng 3 Tỷ lệ % TTCT do di chứng rối loạn tâm thần và hành vi sau chấn thương, vết thương sọ não sử dụng trong giám định pháp y tâm thần; 4. Bảng 4 Tỷ lệ % TTCT do bệnh rối loạn tâm thần và hành vi sử dụng trong giám định pháp y. Điều 2. Nguyên tắc giám định 1. Giám định để xác định tỷ lệ % TTCT phải được thực hiện trên người cần giám định, trừ trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều này. 2. Giám định để xác định tỷ lệ % TTCT được thực hiện trên hồ sơ trong trường hợp người cần giám định đã bị chết hoặc bị mất tích hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Khi giám định trên hồ sơ, tỷ lệ % TTCT được xác định ở mức thấp nhất của khung tỷ lệ tương ứng với các tỷ lệ % TTCT. 3. Tỷ lệ % TTCT được xác định tại thời điểm giám định. Điều 3. Nguyên tắc xác định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể 1. Tổng tỷ lệ % TTCT của một người phải nhỏ hơn 100%. 2. Mỗi bộ phận cơ thể bị tổn thương chỉ được tính tỷ lệ % TTCT một lần. Trường hợp bộ phận này bị tổn thương nhưng gây biến chứng, di chứng sang bộ phận thứ hai đã được xác định thì tính thêm tỷ lệ % TTCT do biến chứng, di chứng tổn thương ở bộ phận thứ hai. 3. Nếu nhiều TTCT là triệu chứng thuộc một hội chứng hoặc thuộc một bệnh đã được ghi trong các Bảng tỷ lệ % TTCT thì tỷ lệ % TTCT được xác định theo hội chứng hoặc theo bệnh đó. 4. Khi tính tỷ lệ % TTCT chỉ lấy đến hai chữ số hàng thập phân, ở kết quả cuối cùng thì làm tròn để có tổng tỷ lệ % TTCT là số nguyên nếu số hàng thập phân bằng hoặc lớn hơn 0,5 thì làm tròn số thành 01 đơn vị. 5. Khi tính tỷ lệ % TTCT của một bộ phận cơ thể có tính chất đối xứng, hiệp đồng chức năng mà một bên bị tổn thương hoặc bệnh lý có sẵn đã được xác định, thì tính cả tỷ lệ % TTCT đối với bộ phận bị tổn thương hoặc bệnh lý có sẵn đó. Ví dụ Một người đã bị cắt thận phải trước đó, nếu lần này bị chấn thương phải cắt thận trái thì tỷ lệ % TTCT được tính là mất cả hai thận. 6. Khi giám định, căn cứ tổn thương thực tế và mức độ ảnh hưởng của tổn thương đến cuộc sống, nghề nghiệp của người cần giám định, giám định viên đánh giá, xác định tỷ lệ % TTCT trong khung tỷ lệ tương ứng với Bảng tỷ lệ % TTCT. 7. Đối với các bộ phận cơ thể đã bị mất chức năng, nay bị tổn thương thì tỷ lệ % TTCT được tính bằng 30% tỷ lệ % TTCT của bộ phận đó. 8. Trường hợp trên cùng một người cần giám định mà vừa phải giám định pháp y lại vừa phải giám định pháp y tâm thần theo quyết định trưng cầu/yêu cầu, thì tổ chức giám định thực hiện giám định sau tổng hợp cộng tỷ lệ % TTCT của người cần giám định theo phương pháp xác định tỷ lệ % TTCT quy định tại Điều 4 Thông tư này. Điều 4. Phương pháp xác định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể 1. Việc xác định tỷ lệ % TTCT được tính theo phương pháp cộng như sau Tổng tỷ lệ % TTCT = T1 + T2 + T3 +...+ Tn; trong đó a T1 Được xác định là tỷ lệ % TTCT của TTCT thứ nhất nằm trong khung tỷ lệ các TTCT được quy định tại Thông tư này. b T2 là tỷ lệ % của TTCT thứ hai T2 = 100 - T1 x tỷ lệ % TTCT thứ 2/100; c T3 là tỷ lệ % của TTCT thứ ba T3 = 100-T1-T2 x tỷ lệ % TTCT thứ 3/100; d Tn là tỷ lệ % của TTCT thứ n Tn - {100-T1-T2-T3-...-Tn-1} x tỷ lệ % TTCT thứ n/100. đ Tổng tỷ lệ % TTCT sau khi được làm tròn số là kết quả cuối cùng. 2. Ví dụ a Một đối tượng có nhiều tổn thương Ông Nguyễn Văn A được xác định có 03 tổn thương - Cụt 1/3 giữa cánh tay phải, khung tỷ lệ % TTCT từ 61 - 65%; - Mù mắt trái chưa khoét bỏ nhãn cầu, tỷ lệ % TTCT là 41 %; - Nghe kém trung bình hai tai mức độ I, tỷ lệ % TTCT từ 21 - 25%. Áp dụng phương pháp nêu trên, tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn A được tính như sau - T1 = 63% tỷ lệ % TTCT quy định tại Thông tư này từ 61-65%, giám định viên có thể đánh giá, xác định tỷ lệ % TTCT là 61%, 62%, 63%, 64% hoặc 65%. Ví dụ trường hợp này giám định viên lấy tỷ lệ TTCT là 63%. - T2 = 100 -63 x 41/100% = 15,17%. - T3 Nghe kém trung bình hai tai mức độ 1, tỷ lệ % TTCT được quy định trong Thông tư này từ 21% - 25%. Giám định viên có thể đánh giá, xác định tỷ lệ % TTCT trong khoảng từ 21% đến 25%. Ví dụ trường hợp này giám định viên lấy tỷ lệ % TTCT là 22%, thì tỷ lệ % TTCT của ông A được tính là T3 = 100 - 63 - 15,17 x 22/100 % = 4,80% Tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn A là 63% + 15,17 % + 4,80% = 82,97 %, làm tròn số là 83%. Kết luận Tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn A là 83%. b Một người cần phải giám định tại hai tổ chức 1 Giám định pháp y và 2 Giám định pháp y tâm thần Ông Nguyễn Văn B ông B đã được tổ chức giám định pháp y giám định với kết luận tổng tỷ lệ % TTCT là 45% T1. Sau đó ông B đến giám định tại tổ chức giám định pháp y tâm thần, tổ chức này kết luận tỷ lệ % TTCT là của ông B là 37%, tổ chức giám định pháp y tâm thần này tổng hợp tổng tỷ lệ % TTCT của ông B như sau T1 đã được xác định là 45 %; T2 được xác định như sau T2 = 100 - 45 x 37/100 = 20,35 %. Tổng tỷ lệ % TTCT của ông B là = T1+T2. Tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn B là 45 % + 20,35 % = 65,35 %. Kết luận Tổng tỷ lệ % TTCT của ông Nguyễn Văn B là 65 %. Điều 5. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019. Thông tư số 20/2014/TT-BYT ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp Những trường hợp vụ việc xảy ra trước ngày Thông tư này có hiệu lực, kể cả yêu cầu, trưng cầu sau thời điểm Thông tư này có hiệu lực nhưng sự việc xảy ra trước ngày Thông tư có hiệu lực thi áp dụng theo quy định của Thông tư số 20/2014/TT-BYT ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Điều 7. Tổ chức thực hiện 1. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này. 2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Các Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trường thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức giám định pháp y, pháp y tâm thần và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế Cục Quản lý Khám, chữa bệnh để xem xét, giải quyết./. Nơi nhận - Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội, Ủy ban tư pháp để giám sát; - Văn phòng Chính phủ Công báo, Cổng thông tin điện tử CP; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; -Tòa án nhân dân tối cao; - Bộ Tư pháp Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Cục Bổ trợ tư pháp; - Các Bộ Công an, Quốc phòng; - Bộ trưởng để báo cáo; - Viện PYQG, Viện PYTTTW, Viện PYTTTW Biên Hòa, Cổng TTĐT BYT; - Viện Pháp y quân đội, Viện KHHS Bộ Công an; - Sở Y tế tỉnh/thành phố trực thuộc TW; - TTPY tỉnh/thành phố trực thuộc TW; - TTPYTT khu vực trực thuộc BYT; - Bộ Y tế Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ để thực hiện; - Lưu VT, KCĐ, PC. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Viết Tiến Bảng 1 TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO THƯƠNG TÍCH Kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế Chương 1 TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG XƯƠNG SỌ VÀ HỆ THẦN KINH Mục Tổn thương Tỷ lệ % I Tổn thương xương sọ 1. Mẻ hoặc mất bàn ngoài xương sọ Đường kính hoặc chiều dài từ 3cm trở xuống 5-7 Đường kính hoặc chiều dài trên 3cm 11-15 2. Nứt, vở xương vòm sọ Chiều dài đường nứt, vỡ dưới 3cm 8- 10 Chiều dài đường nứt, vỡ dưới 3cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng 11 - 15 Chiều dài đường nút, vỡ từ 3cm đến 5cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng 16-20 Chiều dài đường nứt, vỡ trên 5cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng 21 -25 * Ghi chú Nếu đường nứt, vỡ lan từ vòm sọ xuống nền sọ - Tỉnh tỷ lệ % TTCT theo kích thước đường nứt, vỡ. - Lấy phần ưu thế/tính theo phần lớn hơn/lấy tỷ lệ % TTCT ở mức tối đa. 3. Nút, vỡ nền sọ Chiều dài đường nứt, vỡ dưới 5cm 16-20 Chiều dài đường nứt, vỡ dưới 5cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng 21 -25 Chiều dài đường nứt, vỡ từ 5cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng 26-30 Nút, vỡ nền sọ để lại di chứng rò nước não tủy vào tai hoặc mũi điều trị không kết quả 61 -65 4. Lún xương sọ Lún bàn ngoài xương sọ kích thước hoặc đường kính dưới 3cm 8- 10 Lún bàn ngoài xương sọ kích thước hoặc đường kính dưới 3cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng 11 - 15 Lún bàn ngoài xương sọ kích thước hoặc đường kính từ 3cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng 16-20 Lún cả 2 bàn xương sọ kích thước hoặc đường kính dưới 3cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng 21 -25 Lún cả 2 bàn xương sọ kích thước hoặc đường kính từ 3cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng 26-30 * Ghi chú - Mục I Nếu điện não không có ổ tổn thương tương ứng, tính bằng tỷ lệ % TTCT của tổn thương có kích thước nhỏ hơn liền kề. - Mục I. và Nếu đã phẫu thuật nâng xương lún, tính bằng tỷ lệ % TTCT của tổn thương có kích thước nhỏ hơn liền kề. 5. Khuyết xương sọ Đường kính ổ khuyết từ 2cm trở xuống 16-20 Đường kính ổ khuyết từ lớn hơn 2cm đến 6cm, đáy phập phồng 26 - 30 Đường kính ổ khuyết từ lớn hơn 6cm đến 10cm, đáy phập phồng 31 -35 Đường kính ổ khuyết từ 10cm trở lên, đáy phập phồng 41 - 45 * Ghi chú Mục I. 5 Nếu đáy ổ khuyết chắc hoặc được vá bằng mảnh xương hoặc bằng vật liệu nhân tạo, tính bằng tỷ lệ % TTCT của tổn thương có đường kính nhỏ hơn liền kề. Ổ khuyết sọ cũ, bị chấn thương lại phải mở rộng để xử lý Tính tỷ lệ % TTCT của phần mở thêm II. Chấn động não 1. Chấn động não điều trị ổn định 1-5 2. Chấn động não điều trị không ổn định 6- 10 * Ghi chú Mục II. Khi đánh giá kết hợp với điện não đồ. III. Ổ khuyết não, ổ tổn thương não không có di chứng chức năng hệ thần kinh 1. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính nhỏ hơn 2cm 21 - 25 2. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính từ 2cm đến 5cm 26 - 30 3. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính lớn hơn 5cm đến 10cm 31-35 4. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não đường kính lớn hơn 10cm 36-40 5. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não thông hoặc gây biến đổi hình thể não thất 41 6. Máu tụ ngoài màng cứng hoặc dưới màng cứng đã điều trị không có di chứng thần kinh 11-15 7. Máu tụ ngoài màng cứng hoặc dưới màng cứng đã điều trị còn ổ dịch không có di chứng thần kinh 16-20 8. Chảy máu dưới màng nhện đã điều trị không có di chứng thần kinh 11 -15 9. Chấn thương, vết thương não gây rò động - tĩnh mạch không gây di chứng chức năng 16-20 10. Tổn thương não có từ trước đã ổn định sau đó lại bị tổn thương Tính tỷ lệ % TTCT của tổn thương mới * Ghi chú Mục III - Các tổn thương còn hình ảnh tổn thương trên chẩn đoán hình ảnh thì được tính tỷ lệ % TTCT như trên. - Những tổn thương không còn hình ảnh tổn thương trên chẩn đoán hình ảnh thì tính tỷ lệ % TTCT tại thời điểm giám định như sau - Từ mục đến + Không phải mổ 5-8%. + Phải mổ 11 -15%. - Từ mục đến + Máu tụ ngoài màng cứng 5%. + Máu tụ dưới màng cứng 8%, - Mục 8-10%. - Nếu nhiều tổn thương do 1 lần tác động gây ra, cộng tỷ lệ % TTCT của các tổn thương theo phương pháp cộng tại Thông tư. Mỗi tổn thương được tính tỷ lệ % TTCT ở mức tối thiểu của khung tỷ lệ % TTCT. - Nếu có nhiều ổ tổn thương trong não ở các vị trí khác nhau thì tính tổng đường kính các ổ tổn thương cộng lại. IV. Dị vật trong não 1. Một dị vật 21 -25 2. Từ hai dị vật trở lên 26 - 30 V. Tổn thương não gây di chứng tổn thương chức năng thần kinh 1. Tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật 99 2. Liệt Liệt tứ chi mức độ nhẹ 61 -63 Liệt tứ chi mức độ vừa 81 -83 Liệt tứ chi mức độ nặng 93-95 Liệt nửa người mức độ nhẹ 36-40 Liệt nửa người mức độ vừa 61-63 Liệt nửa người mức độ nặng 71-73 Liệt hoàn toàn nửa người 85 Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nhẹ 36 - 40 Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ vừa 61 - 63 Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nặng 75 - 77 Liệt hoàn toàn hai tay hoặc hai chân 87 Liệt một tay hoặc một chân mức độ nhẹ 21 -25 Liệt một tay hoặc một chân mức độ vừa 36-40 Liệt một tay hoặc một chân mức độ nặng 51 -55 Liệt hoàn toàn một tay hoặc một chân 61 * Ghi chú Từ mục đến Liệt chi trên thì lấy tỷ lệ % TTCT tối đa, liệt chi dưới thì lấy tỷ lệ % TTCT tối thiểu. 3. Rối loạn ngôn ngữ Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nhẹ 16-20 Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ vừa 31 -35 Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nặng 41-45 Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ rất nặng 51 -55 Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca hoàn toàn 61 Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nhẹ 16-20 Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ vừa 31 -35 Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nặng 41 -45 Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ rất nặng 51-55 Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ hoàn toàn 63 * Ghi chú Nếu rối loạn ngôn ngữ cả hai kiểu thì tính tỷ lệ % TTCT tối thiểu của từng tổn thương rồi cộng theo phương pháp cộng tại Thông tư. Mất đọc 41 -45 Mất viết 41-45 4. Quên không chú ý sử dụng nửa người 31 -35 5. Tổn thương ngoại tháp Áp dụng tỷ lệ % TTCT riêng cho từng hội chứng Parkinson, Tiểu não, run Tổn thương ngoại tháp mức độ nhẹ 26 - 30 Tổn thương ngoại tháp mức độ vừa 61 -63 Tổn thương ngoại tháp mức độ nặng 81 - 83 Tổn thương ngoại tháp mức độ rất nặng 91 - 93 6. Tổn thương não gây di chứng chức năng cơ quan khác thị lực, thỉnh lực... tính theo tỷ lệ % TTCT của cơ quan tương ứng VI. Tổn thương tủy 1. Tổn thương hồi phục hoàn toàn hoặc gần như hoàn toàn 5-7 1 Tổn thương tủy toàn bộ kiểu khoanh đoạn Tổn thương nón tủy không hoàn toàn 36-40 Tổn thương nón tủy toàn bộ mất cảm giác vùng đáy chậu, rối loạn cơ tròn, không liệt hai chi dưới 55 Tổn thương tủy thắt lưng toàn bộ kiểu khoanh đoạn 96 Tổn thương tủy ngực toàn bộ kiểu khoanh đoạn 97 Tổn thương tủy cổ toàn bộ kiểu khoanh đoạn 99 Tổn thương nửa tủy toàn bộ hội chứng Brown - Sequard, tủy cổ C4 89 3. Tổn thương tủy gây liệt đơn thuần Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 4. Tổn thương tủy gây mất cảm giác kiểu đường dẫn truyền Tổn thương tủy gây giảm cảm giác nông hoặc sâu một bên từ ngực trở xuống 26-30 Tổn thương tủy gây mất hoàn toàn cảm giác nông hoặc sâu một bên từ ngực trở xuống dưới khoanh đoạn ngực T5 31 - 35 Tổn thương tủy gây giảm cảm giác nông hoặc sâu nửa người 31 -35 Tổn thương tủy gây mất hoàn toàn cảm giác nông hoặc sâu nửa người 45 VII. Tổn thương rễ, đám rối, dây thần kinh 1. Tổn thương rễ thần kinh Tổn thương không hoàn toàn một rễ không tính rễ cổ C4, C5, C6, C7, C8, rễ ngực T1, rễ thắt lưng L5, rễ cùng S1 một bên 3 - 5 Tổn thương hoàn toàn một rễ không tính rễ cổ C4, C5, C6, C7, C8, rễ ngực T1, rễ thắt lưng L5, rễ cùng S1 một bên 9 Tổn thương không hoàn toàn một trong các rễ cổ C4, C5, C6, C7, C8, rễ ngực T1 một bên 11-15 Tổn thương hoàn toàn một trong các rễ cổ C4, C5, C6, C7, C8, rễ ngực T1 một bên 21 Tổn thương không hoàn toàn một trong các rễ thắt lưng L5, rễ cùng S1 một bên 16-20 Tổn thương hoàn toàn một trong các rễ thắt lưng L5, rễ cùng S1 một bên 26-30 Tổn thương không hoàn toàn đuôi ngựa có rối loạn cơ tròn 61-65 Tổn thương hoàn toàn đuôi ngựa 87 2. Tổn thương đám rối thần kinh một bên Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cổ 11-15 Tổn thương hoàn toàn đám rối thần kinh cổ 21 - 25 Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất giữa 26-30 Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất dưới 46-50 Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất giữa 51 -55 Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì trước trong 46 - 50 Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì trước ngoài 46-50 Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì sau 51-55 Tổn thương hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay không tổn thương ngành bên 65 Tổn thương hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay cả ngành bên 68 Tổn thương không hoàn toàn đám rối thắt lưng có tổn thương thần kinh đùi 26 - 30 Tổn thương hoàn toàn đám rối thắt lưng 41 -45 Tổn thương không hoàn toàn đám rối cùng 36-40 Tổn thương hoàn toàn đám rối cùng 61 3. Tổn thương dây thần kinh một bên Tổn thương không hoàn toàn các dây thần kinh cổ 11-15 Tổn thương hoàn toàn các dây thần kinh cổ 21 -25 Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh trên vai 5-7 Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh trên vai 11 Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh dưới vai 5-7 Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh dưới vai 11 Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh ngực dài 7- 10 Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh ngực dài 11-15 Tổn thương hoàn toàn một dây thần kinh liên sườn 7- 10 Tổn thương không hoàn toàn thần kinh mũ 16-20 Tổn thương hoàn toàn thần kinh mũ 31 -35 Tổn thương không hoàn toàn thần kinh cơ bì 11-15 Tổn thương hoàn toàn thần kinh cơ bì 26-30 Tổn thương nhánh thần kinh quay 11-15 Tổn thương bán phần thần kinh quay đoạn 1/3 giữa cánh tay tính tỷ lệ % TTCT tối đa, đoạn 1/3 dưới tính tỷ lệ % TTCT tối thiểu 26-30 Tổn thương hoàn toàn thần kinh quay đoạn 1/3 trên cánh tay 41 -45 Tổn thương nhánh thần kinh trụ 11-15 Tổn thương bán phần thần kinh trụ 21 - 25 Tổn thương hoàn toàn thần kinh trụ 31 -35 Tổn thương nhánh thần kinh giữa 11-15 Tổn thương bán phần thần kinh giữa 21 -25 Tổn thương hoàn toàn thần kinh giữa 31 -35 Tổn thương hoàn toàn thần kinh cánh tay bì trong 11-15 Tổn thương hoàn toàn thần kinh cẳng tay bì trong 11-15 Tổn thương không hoàn toàn thần kinh hông bé dây mông trên và dây mông dưới 11-15 Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông bé dây mông trên và dây mông dưới 21 -25 Tổn thương không hoàn toàn thần kinh da đùi sau 3-5 Tổn thương hoàn toàn thần kinh da đùi sau 7 - 10 Tổn thương nhánh thần kinh đùi 11-15 Tổn thương bán phần thần kinh đùi 21 -25 Tổn thương hoàn toàn thần kinh đùi 36-40 Tổn thương không hoàn toàn thần kinh đùi - bì 3 - 5 Tổn thương hoàn toàn thần kinh đùi - bì 7-9 Tổn thương không hoàn toàn thần kinh bịt 7- 10 Tổn thương hoàn toàn thần kinh bịt 16-20 Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sinh dục - đùi 6- 10 Tổn thương hoàn toàn thần kinh sinh dục - đùi 11-15 Tổn thương bán phần thần kinh hông to 26-30 Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông to đoạn 1/3 giữa đùi đến trước đinh trám khoeo 41-45 Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông to đoạn 1/3 trên đùi 51 Tổn thương nhánh thần kinh hông khoeo ngoài 7- 10 Tổn thương bán phần thần kinh hông khoeo ngoài 16-20 Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông khoeo ngoài 26-30 Tổn thương nhánh thần kinh hông khoeo trong 6- 10 Tổn thương bán phần thần kinh hông khoeo trong 11-15 Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông khoeo trong 21 -25 4. Tổn thương thần kinh sọ một bên Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh sọ số I 11-15 Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh sọ số I 21 -25 Tổn thương dây thần kinh sọ số II Tính tỷ lệ % TTCT theo Mục IV. Tổn thương chức năng thị giác do tổn thương thần kinh chi phối thị giác, Chương tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác Tổn thương một nhánh thần kinh sọ số III 11-15 Tổn thương bán phần thần kinh sọ số III 21 -25 Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số III 35 Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số IV 3-5 Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số IV 11-15 Tổn thương một nhánh thần kinh sọ số V 7- 10 Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số V 16-20 Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số V 31 Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số VI 5-7 Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số VI 16-20 Tổn thương nhánh thần kinh sọ số VII 7- 10 Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số VII 16-20 Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số VII 26-30 Tổn thương thần kinh sọ số VIII một bên Tính tỷ lệ % TTCT theo di chứng Hội chứng Tiền đình Mục XV. Chương tổn thương cơ thể do tổn thương xương sọ và hệ thần kinh, và/hoặc Nghe kém Mục Chương tổn thương cơ thể do tổn thương Tai - Mũi - Họng Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số IX một bên 11-15 Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số IX một bên 21 Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số X một bên 11-15 4 21. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số X một bên 21 Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số XI một bên 11 - 15 Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số XI một bên 2] Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số XII một bên 21-25 Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số XII một bên 41 VIII. Hội chứng bỏng buốt Tỷ lệ % TTCT được tính bằng tỷ lệ % TTCT của tổn thương dây thần kinh tương ứng cộng 10 - 15% theo phương pháp cộng tại Thông tư. IX. Hội chứng chi ma Tỷ lệ % TTCT bằng tỷ lệ % TTCT tối thiểu của cắt đoạn chi ở mức cắt đoạn cao hơn liền kề với tổn thương hiện tại X. U thần kinh ở mỏm cụt Tỷ lệ % TTCT bằng tỷ lệ % TTCT tối thiểu của mức cắt đoạn cao hơn liền kề với tổn thương hiện tại XI. Hội chứng giao cảm cổ Hội chứng Claude Bernard - Horner 31-35 XII. Rối loạn cơ tròn 1. Đại tiểu tiện không tự chủ không thường xuyên 31-35 2. Khó đại tiểu tiện 31-35 3. Bí đại tiểu tiện 55 4. Đại tiểu tiện không tự chủ thường xuyên đại tiểu tiện dầm dề 61 XIII. Rối loạn sinh dục 1. Liệt dương Tuổi dưới 60 31 -35 Tuổi từ 60 trở lên 21 -25 2. Cường dương liên tục gây đau 41 -45 3. Co cứng âm môn, âm đạo 41 -45 XIV. Động kinh 1. Động kinh cơn co cứng - co giật điển hình đáp ứng điều trị tốt không còn cơn trên lâm sàng 11 - 15 2 Động kinh cơn co cứng - co giật diễn hình không đáp ứng điều trị hiện còn cơn hiếm 21 -25 3. Động kinh cơn co cứng - co giật điển hình không đáp ứng điều trị hiện còn cơn thưa 31 -35 4. Động kinh cơn co cứng - co giật điển hình không đáp ứng điều trị hiện còn cơn mau 61 -63 5. Động kinh cơn co cứng - co giật điển hình không đáp ứng điều trị hiện còn cơn rất mau 81 - 83 6. Động kinh cơn cục bộ đơn thuần đáp ứng điều trị tốt không còn cơn trên lâm sàng 7 - 10 7. Động kinh cơn cục bộ đơn thuần không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng hiếm 11-15 8. Động kinh cơn cục bộ đơn thuần không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng thưa 21 - 25 9. Động kinh cơn cục bộ đơn thuần không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng mau 31-35 10. Động kinh cơn cục bộ đơn thuần không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng rất mau 61 -63 11. Động kinh cơn cục bộ phức hợp đáp ứng điều trị tốt không còn cơn trên lâm sàng 11-15 12. Động kinh cơn cục bộ phức hợp không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng hiếm 16-20 13. Động kinh cơn cục bộ phức hợp không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng thưa 26-30 14. Động kinh cơn cục bộ phức hợp không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng mau 41-45 15. Động kinh cơn cục bộ phức hợp không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng rất mau 66-70 16. Động kinh cơn cục bộ toàn thể hóa thứ phát Tính bằng tỷ lệ % TTCT của động kinh toàn thể 17. Động kinh có biến chứng rối loạn tâm thần, hành vi Tính bằng tỷ lệ % TTCT động kinh cộng tỷ lệ % TTCT biến chứng rối loạn tâm thần và hành vi theo phương pháp cộng tại Thông tư. XV. Hội chứng tiền đình trung ương, ngoại vi 1. Mức độ nhẹ 21 -25 2. Mức độ vừa 41 -45 3. Mức độ nặng 61-63 4. Mức độ rất nặng 81-83 XVI. Rối loạn thần kinh thực vật ra mồ hôi chân, tay 1. Ảnh hưởng nhẹ đến lao động, sinh hoạt 6- 10 2. Ảnh hưởng vừa đến lao động, sinh hoạt 16-20 3. Ảnh hưởng nặng đến lao động, sinh hoạt 21-25 XVII. Tổn thương hạ não gây biến chứng rối loạn nội tiết Tính tỷ lệ % TTCT theo quy định tại Chương Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương hệ nội tiết Chương 2 TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG HỆ TIM MẠCH Mục Tổn thương Tỷ lệ % I. Tổn thương tim 1. Vết thương thành tim Đã điều trị phẫu thuật ổn định, chưa có biến chứng 31-35 Có biến chứng nội khoa loạn nhịp, suy tim, phình hoặc giả phình thất... Suy tim độ I hoặc các rối loạn nhịp tim điều trị nội khoa có kết quả 36-40 Suy tim độ I kèm các rối loạn nhịp tim điều trị nội khoa không kết quả phải đặt máy tạo nhịp 41 -45 Suy tim độ II 41 -45 Suy tim độ II kèm các rối loạn nhịp tim điều trị nội khoa không kết quả phải đặt máy tạo nhịp 46-50 Suy tim độ III hoặc rối loạn nhịp tim có chỉ định đặt máy tạo nhịp 61-63 Suy tim độ IV 71-73 2. Vết thương thấu tim phẫu thuật Ổn định 51-55 Có di chứng Cộng với tỷ lệ % TTCT của di chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 3. Rối loạn nhịp tim sau chấn thương, vết thương tim Điều trị nội khoa kết quả ổn định 21 -25 Điều trị nội khoa không kết quả phải can thiệp Kết quả tốt 36-40 Kết quả không tốt ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt 51-55 Phải đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn 71 4. Viêm màng ngoài tim co thắt, dày dính màng ngoài tim do chấn thương, vết thương Điều trị nội khoa hoặc phẫu thuật đạt kết quả tương đối tốt 50% ≤ EF <60% 31 -35 Kết quả hạn chế EF dưới 50% 41 -45 5. Thủng màng ngoài tim Thủng màng ngoài tim phẫu thuật đạt kết quả tốt 8- 10 Thủng màng ngoài tim sau điều trị có biến chứng dày dính màng ngoài tim hoặc viêm màng ngoài tim Tính tỷ lệ % TTCT như mục 6. Dị vật màng ngoài tim Chưa gây tai biến 21 - 25 Có tai biến phải phẫu thuật Kết quả tốt EF từ 50% trở lên 36-40 Kết quả hạn chế EF dưới 50% 7. Dị vật cơ tim, vách tim, buồng tim, van tim Chưa gây tai biến 41 -45 Gây tai biến tắc mạch, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim... Kết quả điều trị ổn định từng đợt 61 -63 Kết quả điều trị hạn chế, đe dọa tính mạng 81 * Ghi chú Các tổn thương ở mục đến nếu có suy tim thì tính tỷ lệ % TTCT theo mức độ suy tim ở mục 8. Tổn thương trung thất Dị vật trung thất không có biến chứng 11-15 Áp xe trung thất do dị vật phải điều trị Kết quả tốt không có biến chứng 31 - 35 Có biến chứng Cộng với tỷ lệ % TTCT của mục tương ứng theo phương pháp cộng tại Thông tư II. Tổn thương mạch 1. Phình động, tĩnh mạch chủ ngực, chủ bụng, hoặc thông động - tĩnh mạch chủ Chưa phẫu thuật 31 -35 Có biến chứng và có chỉ định phẫu thuật Kết quả tốt 51-55 Kết quả hạn chế có biến chứng một cơ quan 61-63 Có nhiều nguy cơ đe dọa tính mạng, có chỉ định mổ lại 81 * Ghi chú Nếu tổn thương ở các mục gây tổn thương tạng phải xử lý hoặc liệt hai chi thì cộng với tỷ lệ % TTCT tương ứng theo phương pháp cộng tại Thông tư. 2. Vết thương mạch máu lớn động mạch cảnh, động mạch dưới đòn, động mạch cánh tay, động mạch chậu, động mạch đùi... Ở các chi, đã xử lý Kết quả tốt không có biểu hiện tắc mạch 7 - 10 Kết quả tương đối tốt có thiểu dưỡng nhẹ các cơ do động mạch chi phối một đến hai chi 11-15 Kết quả tương đối tốt có thiểu dưỡng nhẹ các cơ do động mạch chi phối từ ba chi trở lên 21-25 Kết quả hạn chế có biểu hiện teo cơ một đến hai chi 21-25 Kết quả hạn chế có biểu hiện teo cơ từ ba chi trở lên 31 -35 Kết quả xấu phải xử trí cắt cụt chi Tính tỷ lệ % TTCT theo phần chi cắt cụt tương ứng Vết thương động mạch cảnh, động mạch dưới đòn, động mạch chậu, động mạch thân tạng Chưa có rối loạn về huyết động 21-25 Có rối loạn về huyết động còn bù trừ 41-45 Có rối loạn nặng về huyết động gây biến chứng ở các cơ quan mà động mạch chi phối Tính tỷ lệ % TTCT theo các di chứng 3. Vết thương các mạch máu cỡ trung bình động mạch ở cẳng tay, bàn tay, cẳng chân, bàn chân đã khâu nối Kết quả tốt không có biểu hiện thiếu máu nuôi dưỡng bên dưới 4-6 Rối loạn huyết động gây thiểu dưỡng chi mức độ nhẹ 11-15 Rối loạn huyết động gây thiểu dưỡng chi mức độ trung bình 16-20 Rối loạn huyết động gây thiểu dưỡng chi mức độ nặng 21 -25 4. Hội chứng Wolkmann co rút gân gấp dài các ngón tay do thiếu máu sau sang chấn, kèm theo có các dấu hiệu đau, phù nề, mất mạch quay Tính tỷ lệ % TTCT của các ngón bị tổn thương theo quy định tại Chương tổn thương cơ thể do tổn thương hệ cơ - xương - khớp. 57 Tổn thương tĩnh mạch là hậu quả của vết thương, chấn thương Tổn thương tĩnh mạch sau phẫu thuật phục hồi tốt không bị giãn tĩnh mạch Tính bằng 50% tỷ lệ % TTCT của tổn thương động mạch tương ứng ở Mục Giãn tĩnh mạch Giãn tĩnh mạch 11-15 Phù và rối loạn dinh dưỡng, loét 21 -25 Biến chứng viêm tắc gây loét 31-35 6. Ghép mạch cỡ trung bình lấy tĩnh mạch làm động mạch đã bao gồm các tổn thương phẫu thuật lấy tĩnh mạch Kết quả tốt 11-15 Kết quả không tốt Tùy theo ảnh hưởng đến dinh dưỡng tính tỷ lệ % TTCT theo mục tổn thương động mạch tương ứng. 7. Vết thương động mạch, tĩnh mạch chủ đã xử lý hiện ổn định 51-55 Chương 3 TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CÓ THỂ DO TỔN THƯƠNG HỆ HÔ HẤP Mục Tổn thương Tỷ lệ % I. Tổn thương xương ức 1. Tổn thương xương ức đơn thuần, không biến dạng lồng ngực 6 - 10 2. Tổn thương xương ức biến dạng lồng ngực 11 - 15 * Ghi chú Nếu ảnh hưởng chức năng thì cộng với tỷ lệ % TTCT của chức năng cơ quan bị ảnh hưởng theo phương pháp cộng tại Thông tư. II Tổn thương xương sườn 1. Gãy một xương sườn một điểm, can tốt 2. Gãy một xương sườn một điểm, can xấu 2,5 3. Gãy một xương sườn từ hai điểm trở lên, can tốt 2,5 4. Gãy một xương sườn từ hai điểm trở lên, can xấu 3,5 5. Mất đoạn hoặc cắt bỏ một xương sườn 4,5 * Ghi chú - Tỷ lệ % TTCT từ mục II. 2 đến II. 5 đã tính cả biến dạng lồng ngực. - Tỷ lệ % TTCT của cắt xương sườn do phẫu thuật được tính bằng 50% tỷ lệ % TTCT của tổn thương xương sườn ở mục tương ứng. - Nếu có ảnh hưởng chức năng hô hấp thì cộng với tỷ lệ % TTCT của chức năng hô hấp bị ảnh hưởng theo phương pháp cộng tại Thông tư. III. Tổn thương màng phổi 1. Tổn thương màng phổi một bên không phẫu thuật hoặc có phẫu thuật nhưng không để lại di chứng 3-5 2. Dị vật màng phổi đơn thuần 16 - 20 3. Dị vật màng phổi gây biến chứng dày dính màng phổi Tính tỷ lệ % TTCT theo tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng phổi 4. Tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng phối tại điểm thương tích hoặc tại điểm dẫn lưu * Ghi chú Cộng với tỷ lệ % TTCT ở mục theo phương pháp cộng tại Thông tư 1 - 3 5. Tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng phổi nhỏ hơn 1/4 diện tích một phế trường 11-15 6. Tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng phổi từ 1/4 diện tích một phế trường đến nhỏ hơn 1/2 diện tích một phế trường hoặc nhỏ hơn 1 /4 diện tích hai phế trường 16-20 7. Tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng phổi từ bằng 1/2 diện tích một phế trường đến bằng diện tích một phế trường hoặc từ bằng 1/4 đến bằng 1/2 diện tích hai phế trường 21-25 8. Tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng phổi lớn hơn 1/2 diện tích hai phế trường hoặc lớn hơn diện tích một phế trường 26 – 30 9. Cặn màng phổi sau tràn khí, tràn máu màng phổi Điều trị nội khoa ổn định 6 – 10 Điều trị nội khoa không ổn định dẫn đến dày dính màng phổi Tính tỷ lệ % TTCT theo tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng phổi 26-30 IV. Tổn thương phổi 1. Vết thương nhu mô phổi không phẫu thuật hoặc có phẫu thuật nhưng không để lại di chứng 6- 10 2. Dị vật đơn thuần nhu mô phổi 16-20 3. Dị vật thỉnh thoảng gây ho ra máu hoặc có nhiễm trùng hô hấp từng đợt. 31 -35 4. Tổn thương nhu mô phổi một bên đã phẫu thuật có di chứng dày dính màng phổi đơn thuần nhỏ hơn 1/4 diện tích một phế trường. 16-20 5. Tổn thương nhu mô phối một bên đã phẫu thuật có di chứng dày dính màng phổi đơn thuần từ bằng 1/4 diện tích một phế trường đến nhỏ hơn 1/2 diện tích một phế trường, hoặc nhỏ hơn 1/4 diện tích hai phế trường 21 -25 6. Tổn thương nhu mô phổi đã phẫu thuật có di chứng dày dính màng phổi đơn thuần từ bằng 1/2 diện tích một phế trường đến bằng diện tích một phế trường, hoặc từ bằng 1/4 đến bằng 1/2 diện tích hai phế trường 26-30 7. Tổn thương nhu mô phối đã phẫu thuật có di chứng dày dính màng phổi đơn thuần lớn hơn diện tích một phế trường, hoặc lớn hơn 1/2 diện tích hai phế trường 31-35 8. Tổn thương nhu mô phổi gây xẹp từ một đến hai phân thùy phổi 26-30 9. Tổn thương nhu mô phổi gây xẹp từ ba phân thùy phổi trở lên 31-35 10. Mổ cắt phổi không điển hình ít hơn một thùy phổi 21-25 11. Mổ cắt từ một thùy phổi trở lên 31-35 12. Mổ cắt toàn bộ một bên phổi 61 V. Tổn thương khí quản, phế quản 1. Tổn thương khí quản, phế quản đơn thuần 11-15 2. Tổn thương khí quản, phế quản gây khó thở, không rối loạn giọng nói, tiếng nói và/hoặc không rối loạn thông khí phổi tắc nghẽn hoặc hỗn hợp 21-25 3. Tổn thương khí quản, phế quản đoạn trung thất gây khó thở và rối loạn giọng nói, tiếng nói 26-30 4. Mổ phục hồi khí quản, phế quản sau tổn thương khí quản, phế quản hoặc sau cắt thùy phổi 31-35 5. Mở khí quản 3-5 VI. Tổn thương cơ hoành 1. Tổn thương cơ hoành, không phải can thiệp phẫu thuật, không có biến chứng 3-5 2. Tổn thương cơ hoành phải can thiệp phẫu thuật, kết quả tốt 21-25 3. Tổn thương cơ hoành phải can thiệp, kết quả không tốt phải phẫu thuật lại hoặc gây dày dính màng phổi 26-30 VII. Rối loạn thông khí phổi 1. Rối loạn thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ nhẹ 11 - 15 2. Rối loạn thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ trung bình 16-20 3. Rối loạn thông khí phối hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ nặng 26-30 VIII. Tâm phế mạn tính 1. Mức độ 1 Có biểu hiện trên lâm sàng độ 1 và/hoặc siêu âm tim và điện tim bình thường 16-20 2. Mức độ 2 Có biểu hiện trên lâm sàng độ 1-2 và/hoặc có biến đổi hình thái hoặc chức năng tim phải trên siêu âm tim; điện tim bình thường và/hoặc có biến đổi trên điện tim, siêu âm tim bình thường 31 -35 3. Mức độ 3 Có biểu hiện trên lâm sàng độ 3 trở lên và/hoặc có biến đổi hình thái, chức năng tim phải trên siêu âm tim và/hoặc có biến đổi trên điện tim, siêu âm tim bình thường 51-55 4. Mức độ 4 Có biểu hiện trên lâm sàng độ 4 và/hoặc có biến đổi hình thái, chức năng tim phải trên siêu âm tim và/hoặc có biến đổi trên điện tim. 81 Chương 4 TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG HỆ TIÊU HÓA Mục Tổn thương Tỷ lệ % I. Tổn thương thực quản 1 Khâu lỗ thủng thực quản một đến hai lỗ không gây di chứng ảnh hưởng đến ăn uống 26-30 2. Khâu lỗ thủng thực quản từ ba lỗ trở lên không gây di chứng ảnh hưởng đến ăn uống 31 -35 3. Khâu lỗ thủng thực quản gây di chứng ảnh hưởng đến ăn uống chỉ ăn được thức ăn mềm 36-40 4. Khâu lỗ thủng thực quản có biến chứng rò hoặc hẹp phải mổ lại, gây hẹp vĩnh viễn, chỉ ăn được chất lỏng 61 - 63 5. Chít hẹp thực quản do chân thương phải mở thông dạ dày vĩnh viễn để ăn uống đã bao gồm cả mở thông dạ dày 71 -73 6. Chít hẹp thực quản do chấn thương Tùy thuộc mức độ ảnh hưởng đến ăn uống tính tỷ lệ % TTCT theo mục 3 hoặc 4 7. Chít hẹp thực quản do chấn thương phải phẫu thuật tạo hình thực quản Kết quả tốt 66-70 Kết quả không tốt vẫn phải mở thông dạ dày 73-75 * Ghi chú Nếu lấy đại tràng tạo hình thực quản thì tỷ lệ % TTCT tính cả tỷ lệ % TTCT của các phẫu thuật lấy đại tràng, nối, ghép thực quản. II. Tổn thương dạ dày 1. Tổn thương gây thủng dạ dày Thủng một hoặc hai lỗ đã xử trí, không gây biến dạng dạ dày 26-30 Thủng từ ba lỗ trở lên đã xử trí, không gây biến dạng dạ dày 31-35 Thủng đã xử trí, có biến dạng dạ dày 36-40 Mở thông dạ dày 36-40 Mở thông dạ dày tạm thời 16-20 Mở thông dạ dày vĩnh viễn 36-40 2. Thủng dạ dày đã xử trí, sau đó có viêm loét phải điều trị nội khoa Thủng dạ dày đã xử trí không biến dạng, sau đó có loét phải điều trị nội khoa ổn định 31 -35 Thủng dạ dày đã xử trí có biến dạng, sau đó có loét phải điều trị nội khoa ổn định 41 -45 Thủng dạ dày đã xử trí, sau đó có loét, chảy máu phải điều trị nội khoa 46-50 3. Cắt đoạn dạ dày do chấn thương, sau phẫu thuật không viêm loét miệng nối, không thiếu máu Tổn thương phải cắt hai phần ba dạ dày 46 -50 Tổn thương phải cắt ba phần tư dạ dày 51 -55 4. Cắt đoạn dạ dày do chấn thương, sau mổ viêm loét miệng nối, thiếu máu nặng, chỉ điều trị nội khoa Tổn thương phải cắt hai phần ba dạ dày 55 Tổn thương phải cắt ba phần tư dạ dày 56 - 60 5. Cắt đoạn dạ dày do chấn thương Mục 3, có biến chứng phải phẫu thuật lại 61-65 6. Cắt toàn bộ dạ dày do tổn thương, tạo hình dạ dày bằng ruột non, cơ thể không suy nhược hoặc suy nhược nhẹ 66-70 7. Cắt toàn bộ dạ dày do tổn thương, tạo hình dạ dày bằng ruột non, cơ thể suy nhược vừa 71 -75 8. Cắt toàn bộ dạ dày do tổn thương, tạo hình dạ dày bằng ruột non, cơ thể suy nhược nặng 81 III. Tổn thương ruột non 1. Tổn thương gây thủng Thủng một hoặc hai lỗ đã xử trí 26-30 Thủng từ ba lỗ trở lên đã xử trí 31-35 2. Tổn thương phải cắt đoạn ruột non dưới một mét Cắt đoạn thuộc hỗng tràng 36-40 Cắt đoạn thuộc hồi tràng 46-51 3. Tổn thương phải cắt bỏ ruột non dài trên một mét, có rối loạn tiêu hóa Cắt đoạn thuộc hỗng tràng 46-51 Cắt đoạn thuộc hồi tràng 55 - 60 4. Tổn thương phải cắt bỏ gần hết ruột non có rối loạn tiêu hóa trầm trọng, ảnh hưởng nặng nề đến dinh dưỡng 81 - 85 IV. Tổn thương đại tràng 1. Tổn thương thủng đại tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn Thủng một lỗ đã xử trí 36-40 Thủng từ hai lỗ trở lên đã xử trí 41 -45 Thủng đại tràng đã xử trí nhưng bị rò phải phẫu thuật lại nhưng không phải cắt đoạn đại tràng. 46-50 2. Tổn thương phải cắt đại tràng, không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn Cắt đoạn đại tràng 46-50 Cắt nửa đại tràng phải 56-60 Cắt nửa đại tràng trái 61-65 Cắt toàn bộ đại tràng 71 -75 3. Tổn thương cắt đoạn đại tràng phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn Cắt đoạn đại tràng 61 -65 Cắt nửa đại tràng phải 66 - 70 Cắt nửa đại tràng trái 71 -75 Cắt toàn bộ đại tràng 81 -85 V. Tổn thương trực tràng 1. Thủng trực tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn Thủng một lỗ đã xử trí 36-40 Thủng từ hai lỗ trở lên đã xử trí 41-45 Thủng trực tràng đã xử trí nhưng còn bị rò kéo dài 46-51 2. Tổn thương phải cắt trực tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn Tổn thương phải cắt bỏ một phần trực tràng 41 -45 Tổn thương phải cắt bỏ hoàn toàn trực tràng 56-60 3. Tổn thương trực tràng đã xử trí và phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn Thủng trực tràng có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn 56- 60 Tổn thương phải cắt trực tràng có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn 61-65 4. Vết thương rách thanh cơ ống tiêu hóa phải khâu không thủng một 3-5 * Ghi chú Trường hợp mở bụng chỉ khâu vết rách thanh cơ thì cộng với tỷ lệ % TTCT ở Mục theo phương pháp cộng tại Thông tư. VI. Tổn thương hậu môn 1. Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống hậu môn đã xử trí lần đầu, không gây rối loạn đại tiện 16-20 2. Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống hậu môn đã xử trí lần đầu, có di chứng gây rối loạn đại tiện Táo bón hoặc khó đại tiện 26-30 Đại tiện không tự chủ 36 - 40 3. Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống hậu môn gây rò phải phẫu thuật lại Phẫu thuật có kết quả 26-30 Không có kết quả 46-50 Cắt toàn bộ hậu môn và làm hậu môn nhân tạo 51 -55 VII. Tổn thương gan, mật 1. Đụng dập gan, điều trị bảo tồn bằng nội khoa kết quả tốt 5-9 2. Phẫu thuật khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe gan sau chấn thương, vết thương Khâu vết thương gan 31 Khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe của một thùy gan 31-35 Khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe của hai thùy gan 36 - 40 3. Cắt bỏ gan Cắt bỏ một phần thùy gan phải hoặc phân thùy IV 41-45 Cắt bỏ gan trái hoặc một nửa gan phải 56 Cắt nhiều hơn một nửa gan phải, có rối loạn chức năng gan 61 - 65 4. Dị vật nằm trong nhu mô gan Chưa gây tai biến 16-20 Phẫu thuật nhưng không lấy được dị vật và không phải làm thủ thuật khác 31 -35 5. Tổn thương túi mật phải cắt bỏ túi mật 31 6. Mổ xử lý ống mật chủ Kết quả tốt 31-35 Kết quả không tốt 41 -45 Phẫu thuật xử lý ống mật chủ và cắt bỏ túi mật 61 7. Phẫu thuật nối túi mật - ruột non hay nối ống mật ruột non 61 8. Phẫu thuật đường mật nhiều lần do rò mật, tắc mật 71 -73 VIII. Tổn thương tụy 1. Tổn thương tụy phải khâu Khâu đuôi tụy 31 -35 Khâu thân tụy 36-40 Khâu đầu tụy 41 -45 Tổn thương bao tụy phải khâu Tính tỷ lệ % TTCT như khâu rách thanh cơ ống tiêu hóa 2. Tổn thương phải phẫu thuật nối ống tụy - ruột non 51-55 3. Tổn thương phải phẫu thuật cắt tụy Cắt đuôi tụy kết quả tốt 46-45 Cắt đuôi tụy biến chứng rò phải phẫu thuật lại, điều trị có kết quả, thể trạng không suy mòn 61 Phẫu thuật cắt tá tràng, đầu tụy 71-75 Phẫu thuật cắt tá tràng, đầu tụy ảnh hưởng nhiều đến dinh dưỡng, thể trạng gầy 81 Phẫu thuật cắt tá tràng, đầu tụy biến chứng rò kéo dài sau phẫu thuật, điều trị ít kết quả, thể trạng rất gầy, suy mòn 85 4. Chấn thương tụy điều trị bảo tồn 16-20 5. Nang giả tụy sau chấn thương 26-30 6. Chấn thương tụy ảnh hưởng chức năng tụy Tính theo tỷ lệ % TTCT ở mục V. Chương tổn thương cơ thể do tổn thương hệ nội tiết IX. Tổn thương lách 1. Đụng dập lách điều trị bảo tồn 5-7 2. Tổn thương rách, vỡ lách, phẫu thuật điều trị vẫn bảo tồn được lách 16-20 3. Cắt bán phần lách 21 -25 4. Cắt lách toàn bộ 31 -35 X. Các tổn thương khác của hệ tiêu hóa 1. Phẫu thuật thăm dò ổ bụng do tổn thương hoặc lấy dị vật mổ mở Thăm dò đơn thuần hoặc lấy được dị vật trong ổ bụng, không phải can thiệp vào các cơ quan, phủ tạng 11-15 Không lấy được dị vật trong ổ bụng và không phải can thiệp vào các cơ quan, phủ tạng 16-20 2. Sau phẫu thuật ổ bụng, có biến chứng dính tắc ruột... phải phẫu thuật lại Tính bằng tỷ lệ % TTCT của mục cộng với tỷ lệ % TTCT của phẫu thuật lại theo phương pháp cộng tại Thông tư Phẫu thuật lại gỡ dính lần thứ nhất 21 -25 Phẫu thuật lại gỡ dính lần thứ hai 31 -35 Phẫu thuật lại gỡ dính từ lần thứ ba trở lên 41 -45 3. Phẫu thuật xử trí tổn thương ở mạc nối, mạc treo Thủng mạc treo, mạc nối nhưng không tổn thương mạch 3 - 5 Khâu cầm máu đơn thuần 21 -25 Khâu cầm máu và cắt một phần mạc nối 31 * Ghi chú Trường hợp mở bụng chỉ xử trí thủng mạc treo, mạc nối thì cộng với tỷ lệ % TTCT ở mục theo phương pháp cộng tại Thông tư. 4. Tổn thương do vết thương phá hủy cơ thành bụng đơn thuần, phải phẫu thuật tái tạo lại thành bụng Phẫu thuật kết quả tốt 21 -25 Sau phẫu thuật còn sa lồi thành bụng 26-30 Sau phẫu thuật còn thoát vị thành bụng 31 -35 5. Mổ thăm dò ổ bụng bằng nội soi 6- 10 Chương 5 TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU - SINH DỤC - SẢN KHOA Mục Tổn thương Tỷ lệ % I. Tổn thương thận 1. Chấn thương đụng dập thận đã được điều trị nội khoa bảo tồn chưa ảnh hưởng chức năng thận Một thận Độ 1 2-4 Độ 2 5-7 Độ 3 8- 10 * Ghi chú Trong trường hợp không chia độ, tính tỷ lệ % TTCT bằng độ 2. Hai thận Cộng tỷ lệ % TTCT của từng thận theo phương pháp cộng tại Thông tư 2. Chấn thương thận gây xơ teo mất chức năng một thận Thận bên kia bình thường, không suy thận 31 -35 Thận bên kia không bình thường và/hoặc suy thận Cộng với tỷ lệ % TTCT do bệnh của thận bên còn lại theo phương pháp cộng tại Thông tư 3. Viêm thận, bể thận Chưa có biến chứng 11-15 Có biến chứng Cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 4. Suy thận mạn tính Giai đoạn I 41 - 45 Giai đoạn II 61 -65 Giai đoạn IIIa 71 -75 Giai đoạn IIIb, IV có chỉ định chạy thận nhân tạo 85-90 5. Chấn thương thận phải mổ cắt thận Cắt bỏ một phần thận, thận còn lại bình thường 21 - 25 Cắt bỏ một thận, thận còn lại bình thường 41 -45 Cắt bỏ một phân thận hoặc một thận, thận bên kia có bệnh Cộng với tỷ lệ % TTCT do bệnh của thận bên kia theo phương pháp cộng tại Thông tư 6. Dị vật trong thận chưa lấy ra Dị vật ở một thận, chưa gây biến chứng 11 - 15 Dị vật ở hai thận, chưa gây biến chứng Cộng tỷ lệ % TTCT của từng thận theo phương pháp cộng tại Thông tư Dị vật ở thận gây biến chứng Cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 7. Mở thông thận 15 - 17 8. Ghép thận, chức năng thận được cải thiện 26-30 9. Khâu vết thương thận Một bên 16 - 18 Hai bên Cộng tỷ lệ % TTCT của từng bên theo phương pháp cộng tại Thông tư II. Tổn thương niệu quản 1. Tổn thương một bên Điều trị nội khoa bảo tồn Không có di chứng 6- 10 Có di chứng Cộng với tỷ lệ % TTCT của di chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư Điều trị phẫu thuật không có di chứng Mổ nội soi 16-20 Mổ hở 21 -25 Điều trị phẫu thuật có di chứng Cộng với tỷ lệ % TTCT của di chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư Di chứng tổn thương niệu quản chít hẹp niệu quản, thận ứ nước, nhiễm trùng bể thận... 31 -35 Tổn thương niệu quản phải chuyển dòng tiết niệu Nối niệu quản - ruột 11-15 Đưa đầu niệu quản ra ngoài da 16-20 2. Tổn thương hai bên Cộng tỷ lệ % TTCT của từng bên theo phương pháp cộng tại Thông tư * Ghi chú Tất cả các tổn thương ở Mục II Nếu có suy thận, cộng với tỷ lệ % TTCT của suy thận theo phương pháp cộng tại Thông tư. III Tổn thương bàng quang 1. Tổn thương bàng quang điều trị nội khoa bảo tồn chưa có di chứng 6- 10 2. Tổn thương bàng quang phải điều trị phẫu thuật chưa có di chứng 21-25 3. Tổn thương bàng quang có di chứng Cộng với tỷ lệ % TTCT di chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 4. Di chứng tổn thương bàng quang Hội chứng bàng quang nhỏ dung tích dưới 100ml 31 -35 Bàng quang không chứa được nước tiểu, mất kiểm soát bàng quang nước tiểu chày nhỏ giọt liên tục 36-40 Tạo hình bàng quang mới 41 -45 Đặt dẫn lưu bàng quang vĩnh viễn 56-60 5. Dị vật bàng quang Dị vật thành bàng quang Phẫu thuật kết quả tốt không có di chứng Phẫu thuật có di chứng Cộng với tỉ lệ % TTCT của di chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 26-30 Dị vật xuyên qua thành và nằm trong bàng quang Không phải phẫu thuật 6 - 10 Phải phẫu thuật, kết quả tốt, không có di chứng Mổ nội soi 11-15 Mổ hở 16-20 Phải phẫu thuật, kết quả không tốt không lấy được dị vật hoặc lấy không hết * Ghi chú Nếu có di chứng, cộng với tỉ lệ % TTCT của di chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 36-40 6. Vỡ, thủng bàng quang đã phẫu thuật, không có di chứng Ngoài phúc mạc 21-25 Trong phúc mạc 26-30 * Ghi chú Nếu có di chứng, cộng với tỷ lệ % TTCT của di chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư. 7. Cắt bán phần bàng quang 41 -45 8. Cắt toàn phần bàng quang và chuyển lưu nước tiểu 81 - 85 IV Tổn thương niệu đạo 1. Tổn thương niệu đạo Điều trị nội khoa phục hồi tốt, không có di chứng 11 - 15 Có di chứng hẹp niệu đạo phải nong hoặc can thiệp tạo hình Kết quả tốt 31-35 Không kết quả 41 -45 2. Rò niệu đạo 16-20 3. Khâu nối niệu đạo Không có di chứng 21 - 25 Có di chứng Cộng vơi tỷ lệ % TTCT ở mục theo phương pháp cộng tại Thông tư V. Tổn thương tầng sinh môn 1. Tổn thương tầng sinh môn điều trị nội khoa kết quả tốt 1 -5 2. Tổn thương tầng sinh môn có biến chứng rò bàng quang - âm đạo hay niệu đạo, trực tràng Phẫu thuật kết quả tốt 11-15 Phẫu thuật kết quả không tốt 31 -35 Đã phẫu thuật hai lần trở lên nhưng không kết quả 51 - 55 3. Tổn thương cơ vòng hậu môn Áp dụng mục VI. Tổn thương hậu môn, Chương Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương hệ tiêu hóa VI. Tổn thương tinh hoàn/buồng trứng 1. Tổn thương mất tinh hoàn/buồng trứng Mất một phần một bên 6- 10 Mất hoàn toàn một bên 16-20 Mất cả hai bên 36-40 2. Tổn thương gây teo tinh hoàn mất chức năng sinh tinh Một bên 11-15 Hai bên 30-35 3. Tổn thương gây teo buồng trứng mất chức năng sinh trứng Một bên 16-20 Hai bên 31 -35 4. Dập tinh hoàn/buồng trứng, còn chức năng sinh tinh/sinh trứng Một bên Điều trị nội khoa bảo tồn 1 -5 Điều trị bằng phẫu thuật nhưng không cắt bỏ 6- 10 Hai bên Cộng tỷ lệ % TTCT của từng bên theo phương pháp cộng tại Thông tư 5. Dập tinh hoàn/buồng trứng gây mất chức năng Tính tỷ lệ % TTCT như teo tinh hoàn/buồng trứng * Ghi chú Tất cả các tổn thương ở mục VI - Từ 40 tuổi trở xuống Cộng thêm 50% tỷ lệ % TTCT. - Từ 55 tuổi trở lên đối với nữ và từ 65 tuổi trở lên đối với nam Trừ 50% tỷ lệ % TTCT. VII. Tổn thương dương vật 1. Mất một phần dương vật 21 -25 2. Đứt một phần dương vật đã nối lại Không có di chứng 11-15 Có di chứng Cộng với tỷ lệ % TTCT của di chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 3. Đứt hoàn toàn dương vật, đã nối lại Không có di chứng 21 -25 Có di chứng Cộng với tỷ lệ % TTCT của di chứng theo phương pháp công tại Thông tư 4. Đứt hoàn toàn dương vật, không nối lại được, đã phẫu thuật tạo hình dương vật. 31-35 5. Mất hoàn toàn dương vật 36 - 40 6. Sẹo dương vật Không gây co kéo dương vật Tính tỷ lệ % TTCT như sẹo phần mềm Gây co kéo dương vật 11-15 7. Lóc da dương vật phải ghép da Không có di chứng 11 - 15 Có di chứng Cộng với tỷ lệ % TTCT của di chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 8. Di chứng tổn thương dương vật không thể thực hiện chức năng sinh dục 16-20 9. Đứt dây hãm bao qui đầu Khâu phục hồi tốt 1-5 Phục hồi một phần, để lại di chứng đau, quan hệ tình dục khó khăn 6- 10 * Ghi chú Tất cả các tổn thương ở mục VII - Từ 40 tuổi trở xuống Cộng thêm 50% tỷ lệ % TTCT. - Từ 65 tuổi trở lên Trừ 50% tỷ lệ % TTCT. VIII. Tổn thương tử cung 1. Tổn thương thành tử cung nhưng chưa thủng, không có di chứng 16-20 2. Thủng tử cung, điều trị phẫu thuật không có di chứng 21 -25 3. Tổn thương tử cung có di chứng dính buồng tử cung... 26-30 4. Cắt tử cung bán phần 31 -35 5. Cắt tử cung hoàn toàn 46-50 * Ghi chú Tất cả các tổn thương ở mục VIII - Từ 40 tuổi trở xuống Cộng thêm 50% tỷ lệ % TTCT. - Từ 55 tuổi trở lên Trừ 50% tỷ lệ % TTCT. IX. Tổn thương vú Nữ giới 1. Tổn thương núm vú Một bên Mất một phần Tỷ lệ % TTCT của sẹo phần mềm nhân hệ số 3 Mất toàn bộ 11 - 13 Hai bên; Cộng tỷ lệ % TTCT của từng bên theo phương pháp cộng tại Thông tư 2. Tổn thương vú Một bên 2,1,1. Mất một phần Tỷ lệ % TTCT của sẹo phần mềm nhân hệ số 3 Mất hoàn toàn 21 -25 Hai bên Cộng tỷ lệ % TTCT của từng bên theo phương pháp cộng tại Thông tư * Ghi chú Tất cả các tổn thương ở mục IX - Từ 40 tuổi trở xuống Cộng 50% tỷ lệ % TTCT - Từ 55 tuổi trở lên Trừ 50% tỷ lệ % TTCT - Tổn thương vú ở nam giới Tính tỷ lệ % TTCT của sẹo phần mềm nhân hệ số 3. X. Tổn thương ống dẫn tinh/ống dẫn trứng, vòi trứng 1. Tổn thương một bên Tổn thương không gây đút, phục hồi tốt 5 -9 Tổn thương gây đứt, phẫu thuật nối phục hồi tốt 11 - 15 Tổn thương gây đứt, không phẫu thuật hoặc phẫu thuật không phục hồi được 16-20 Tổn thương gây tắc, không thể phục hồi 16-20 2. Tổn thương hai bên Cộng tỷ lệ % TTCT của từng bến theo phương pháp cộng tại Thông tư * Ghi chú Tất cả các tổn thương ở mục X - Từ 40 tuổi trở xuống Cộng 50% tỷ lệ % TTCT. - Từ 55 tuổi trở lên Trừ 50% tỷ lệ % TTCT. XI. Tổn thương âm hộ, âm đạo 1. Tổn thương âm hộ, âm đạo không gây biên dạng, không ảnh hưởng chức năng Tính tỷ lệ % TTCT như sẹo phần mềm 2. Tổn thương âm hộ, âm đạo gây biến dạng Không ảnh hưởng chức năng Tính tỷ lệ % TTCT như sẹo phần mềm nhân hệ số 3 Có ảnh hưởng chức năng 16-20 3. Mất âm vật Mất một phần 6- 10 Mất hoàn toàn 11-15 4. Mất môi lớn Một bên 1 - 5 Mất một phần Mất hoàn toàn 6- 10 Hai bên Cộng tỷ iệ % TTCT của từng bên theo phương pháp cộng tại Thông tư 5. Mất môi bé Một bên Mất một phần 1-5 Mất hoàn toàn 6-10 Hai bên Cộng tỷ lệ % TTCT của từng bên theo phương pháp cộng tại Thông tư * Ghi chú Tất cả các tổn thương ở mục XI - Từ 40 tuổi trở xuống Cộng 50% tỷ lệ % TTCT. - Từ 55 tuổi trở lên Trừ 50% tỷ lệ % TTCT. XII. Tổn thương sản khoa 1. Tổn thương gây dọa sảy thai Điều trị bảo tồn kết quả tốt 1 - 5 Điều trị bảo tồn không kết quả, phải đình chỉ thai nghén bỏ thai Tính tỷ lệ % TTCT như tổn thương gây sảy thai 2. Tổn thương gây sảy thai, thai chết lưu Ba tháng đầu 11-15 Ba tháng giữa 16-20 Ba tháng cuối 21 -25 3. Tổn thương gây đẻ non Đẻ non con sống 16-20 Đẻ non con chết 31 -35 XIII. Tổn thương tuyến tiền liệt, túi tinh 1. Tổn thương gây rối loạn chức năng và/hoặc biến đổi giải phẫu nhưng không cần điều trị 6-10 2. Cắt tuyến tiền liệt 11-15 3. Cắt tuyến tiền liệt và túi tinh 16-20 * Ghi chú Tất cả các tổn thương ở mục XIII - Từ 40 tuổi trở xuống Cộng thêm 50% tỷ lệ % TTCT. - Từ 65 tuổi trở lên Trừ 50% tỷ lệ % TTCT. XIV. Tổn thương bìu 1. Mất một phần da bìu không kèm theo giảm chức năng, không sai vị trí và không mất di động của tinh hoàn 3-5 2. Mất một phần da bìu, không giảm chức năng tinh hoàn nhưng có kèm theo sai vị trí hoặc mất di động tinh hoàn 6- 10 3. Mất toàn bộ da bìu hoặc mất một phần da bìu cần ghép tinh hoàn vào nơi khác để bảo tồn chức năng tinh hoàn 16-20 * Ghi chú Tất cả các tổn thương ở mục XIV - Từ 40 tuổi trở xuống Cộng 50% tỷ lệ % TTCT. - Từ 65 tuổi trở lên Trừ 50% tỷ lệ % TTCT. Chương 6 TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG HỆ NỘI TIẾT Mục Tổn thương Tỷ lệ % I Tổn thương tuyến yên 1. Tổn thương tuyến yên, chưa gây biến chứng Áp dụng Chương tổn thương cơ thể do tổn thương xương sọ và hệ thần kinh 2. Tổn thương tuyến yên gây biến chứng Rối loạn chức năng thùy sau tuyến yên gây đái tháo nhạt 26 - 30 Rối loạn chức năng thùy trước tuyến yên Rối loạn một loại hormon 26-30 Rối loạn từ hai đến ba loại hormon 41 -45 Rối loạn từ bốn loại hormon trở lên rối loạn chức năng thùy trước tuyến yên 56-60 Rối loạn chức năng toàn bộ tuyến yên rối loạn chức năng cả thùy trước và thùy sau 61 -63 * Ghi chú Nếu di chứng tổn thương tuyến yên xảy ra trước tuổi dậy thì, tỷ lệ % TTCT được cộng 20% theo phương pháp cộng tại Thông tư. II Tổn thương tuyến giáp 1. Tổn thương tuyến giáp chưa gây biến chứng Một bên 11-15 Hai bên Cộng tỷ lệ % TTCT của từng bên theo phương pháp cộng tại Thông tư 2. Tổn thương tuyến giáp gây biến chứng Nhiễm độc giáp Dưới lâm sàng 21 -25 Lâm sàng bệnh Basedow chưa có biến chứng 31 -35 Lâm sàng bệnh Basedow có biến chứng Tính tỷ lệ % TTCT theo mục và cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư Suy giáp Suy giáp còn bù 21-25 Suy giáp mất bù suy giáp rõ 31 -35 Tổn thương phải cắt tuyến giáp Cắt một phần một bên, chức năng tuyến giáp vẫn ổn định 11-15 Cắt hoàn toàn một bên, chức năng tuyến giáp vẫn ổn định 16-20 Cắt hoàn toàn một bên và cất một phần bên đối diện, chức năng tuyến giáp vẫn ổn định 21 -25 * Ghi chú Nếu có biến chứng thì cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư. Cắt cả hai bên 56-60 III Tổn thương tuyến cận giáp 1. Tổn thương tuyến cận giáp chưa gây biến chứng Một bên Hai bên Tính tỷ lệ % TTCT của từng bên rồi cộng theo phương pháp cộng tại Thông tư 2. Tổn thương tuyến cận giáp gây suy chức năng tuyến cận giáp bao gồm cả suy tuyến cận giáp sau phẫu thuật 21 -25 IV. Tổn thương tuyến thượng thận 1. Tổn thương tuyến thượng thận chưa gây biến chứng Một bên 11-15 Hai bên Tính tỷ lệ % TTCT của từng bên rồi cộng theo phương pháp cộng tại Thông tư 2. Tổn thương tuyến thượng thận gây biến chứng Suy thượng thận Thể đáp ứng tốt với Corticoid 36-40 Thể không đáp ứng với Corticoid 61 -63 Tổn thương phải cắt tuyến thượng thận Cắt một bên Không gây biến chứng 16-20 Có gây biến chứng Cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư Cắt một bên và cắt một phần bên đối diện Không gây biến chứng 26 - 30 Có biến chứng Cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư Cắt cả hai bên Thể đáp ứng tốt với Corticoid 65-68 Thể không đáp ứng với Corticoid 81 -83 * Ghi chú Nếu mở bụng thăm dò thì cộng với tỷ lệ % TTCT của mổ thăm dò ổ bụng theo phương pháp cộng tại Thông tư. V. Tổn thương tuyến tụy 1. Tổn thương tuyến tụy chưa gây biến chứng đái tháo đường Tính tỷ lệ % TTCT theo quy định tại Chương tổn thương cơ thể do tổn thương hệ tiêu hóa 2. Tổn thương tuyến tụy gây biến chứng đái tháo đường Đái tháo đường tiềm tàng 21-25 Đái tháo đường lâm sàng 41-45 VI. Tuyến sinh dục buồng trứng, tinh hoàn Tính tỷ lệ % TTCT theo quy định tại Chương tổn thương cơ thể do tổn thương hệ tiết niệu - sinh dục - sản khoa. * Ghi chú Nếu bệnh lý tuyến yên, tuyến giáp, tuyến thượng thận, tuyến tụy, tuyến sinh dục xảy ra trước 16 tuổi thì tỷ lệ % TTCT được cộng 20% theo phương pháp cộng tại Thông tư. Chương 7 TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THẺ DO TỔN THƯƠNG CƠ - XƯƠNG KHỚP Nguyên tắc chung 1. Tổn thương xương - Gãy xương dài nhiều ổ tại một xương nếu không ngắn chi Tính tỷ lệ % TTCT bằng gãy xương can xấu không ngắn chi. Nếu có ngắn chi tính tỷ lệ % TTCT bằng gãy xương can xấu ngắn chi. - Mẻ xương, nứt, rạn xương Tính tỷ lệ % TTCT 1 - 3% - Gãy xương dài ở 1/3 trên, 1/3 giữa, 1/3 dưới Tính tỷ lệ % TTCT như gãy thân xương không chia đoạn. - Ghép xương Chỗ lấy xương tính tỷ lệ % TTCT 3 - 5%. - Mất một phần đốt ngón tay, đốt ngón chân thì tính tỷ lệ % TTCT ở mức tối thiểu của khung tỷ lệ % TTCT mất đốt ngón tay, đốt ngón chân tương ứng. - Các tổn thương xương sọ, xương hàm mặt, xương sườn và xương ức được qui định tại các chương riêng. 2. Đứt, tổn thương gân cơ - Gân ngón vận động ngón, đốt ngón tay, chân + Nối phục hồi Tính tỷ lệ % TTCT sẹo phần mềm, + Nối không phục hồi Tính tỷ lệ % TTCT theo hạn chế vận động các đầu chi và sẹo phần mềm. - Gân cơ vận động bàn tay, bàn chân + Nối phục hồi Tính tỷ lệ % TTCT sẹo phần mềm. + Nối không phục hồi Tính tỷ lệ % TTCT hạn chế vận động khớp cổ tay, chân và sẹo phần mềm. - Tổn thương gân duỗi và gân gấp xếp tỷ lệ % TTCT như nhau. 3. Tổn thương sụn khớp - Tổn thương sụn gây ảnh hưởng khớp Tính tỷ lệ % TTCT theo mức độ hạn chế vận động khớp. - Tổn thương sụn tiếp hợp ở trẻ em Tính tỷ lệ % TTCT như tổn thương xương. 4. Tổn thương hỗn hợp Trong trường hợp tổn thương chi có nhiều tổn thương hỗn hợp như mạch máu, thần kinh, xương, cơ... khi cộng các tỷ lệ % TTCT theo phương pháp cộng tại Thông tư mà kết quả cao hơn tỷ lệ % TTCT cắt cụt đoạn chi thì tính tỷ lệ % TTCT bằng 95% tỷ lệ % TTCT cắt cụt đoạn chi tương ứng. Mục Tổn thương Tỷ lệ % I. Xương đòn và xương bả vai 1. Gãy xương đòn Can liền tốt, không ảnh hưởng đến gánh, vác 6-10 Can liền xấu, gồ, cứng vai và đau ảnh hưởng đến gánh, vác 16-20 2. Mất đoạn xương gây khớp giả xương đòn 16-20 3. Trật khớp đòn - mỏm - bả 11-15 4. Trật khớp ức - đòn 11 - 15 5. Trật khớp cùng đòn Trật khớp cùng đòn điều trị khỏi 1 -3 Trật khớp cùng đòn cũ dễ tái phát 11 - 15 6. Gãy, vỡ xương bả vai một bên do chấn thương Mẻ xương bả vai. 1-3 Gãy mỏm cùng vai hoặc mỏm quạ 6- 10 Gãy, vỡ hoặc có lỗ khuyết ở thân xương 6- 10 Gãy, vỡ ở ngành ngang 11-15 Gãy, vỡ phần ổ khớp vai Vỡ ổ khớp vai đơn thuần, chỏm xương cánh tay không bị tổn thương nhưng để lại hậu quả dễ trật khớp vai 16-20 Vỡ ổ khớp kèm tổn thương chỏm gây hậu quả cứng, hàn khớp vai Tính tỷ lệ % TTCT như tổn thương khớp vai II. Khớp vai 1. Tháo một khớp vai 71 -73 2 Tổn thương khớp vai một bên Mức độ hạn chế các động tác ít hạn chế 1 - 2/7 động tác 11-15 Mức độ hạn chế các động tác rất nhiều, kèm theo teo cơ hạn chế 3 - 5/7 động tác 21 -25 Cứng khớp vai gần hoàn toàn 31 -35 Cứng khớp vai hoàn toàn Tư thế thuận Tư thế nghỉ 0° 46-50 Tư thế không thuận Ra trước, ra sau, giơ ngang và lên cao 51-55 Thay khớp vai nhân tạo 16-20 Trật khớp vai Trật khớp vai mới điều trị khỏi 3 - 5 Trật khớp vai cũ dễ tái phát không còn khả năng điều trị hoặc điều trị không kết quả 21 -25 3. Viêm khớp vai do chấn thương gây hạn chế vận động khớp Tính theo tỷ lệ % TTCT hạn chế vận động khớp III. Cánh tay 1. Cụt một cánh tay Đường cắt 1/3 trên 66-70 Đường cắt 1/3 giữa cánh tay trở xuống 61 -65 2. Gãy đầu trên xương cánh tay từ cỗ phẫu thuật trở lên Vỡ, tiêu chỏm đầu xương cánh tay hậu quả hàn khớp vai hoặc lủng liếng chụp phim X quang xác định 41 -45 Can liền tốt, nhưng có teo cơ và hạn chế động tác khớp vai mức độ vừa 21 -25 Can liền xấu, teo cơ Delta, đai vai và cánh tay, hạn chế động tác khớp vai nhiều 31 -35 3. Gãy thân xương cánh tay một bên dưới cổ phẫu thuật. Can liên tốt, trục thẳng, không ngắn chi 11-15 Can liền xấu, trục hơi lệch, không ngắn chi 21 -25 Can liền xấu, trục lệch, ngắn chi Ngắn dưới 3cm 26-30 Ngắn từ 3cm trở lên 31 -35 Can xấu, hai đầu gãy chồng nhau 41 -43 4. Gãy đầu dưới xương cánh tay một bên Gãy trên lồi cầu hoặc gãy giữa hai lồi cầu, gãy lồi cầu trong hoặc lồi cầu ngoài 21 -25 Gãy như mục nhưng can liền xấu, di lệch dẫn đến hậu quả cứng, hàn khớp khuỷu Tính theo tỷ lệ % TTCT của tổn thương khớp khuỷu Mẻ hoặc rạn lồi cầu đơn thuần, không ảnh hưởng đến khớp 3-5 Mẻ xương dài các chi trên và chi dưới, chưa đến ống tủy hoặc đến ống tủy nhưng không có biến chứng * Ghi chú Nếu có biến chứng viêm tủy xương Tính tỷ lệ % TTCT theo mục viêm tủy xương tại Chương Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do bệnh, tật cơ - xương - khớp 1 -3 5. Mất đoạn xương cánh tay tạo thành khớp giả Khớp giả chặt 31 -35 Khớp giả lỏng 41 -45 IV. Cẳng tay và khớp khuỷu tay 1. Tháo một khớp khuỷu 61 2. Cụt một cẳng tay Đường cắt 1/3 trên 56-60 Đường cắt 1/3 giữa trở xuống 51-55 3. Gãy mỏm khuỷu xương trụ Gãy đơn thuần không gây ảnh hưởng khớp 6-10 Gãy mỏm khuỷu xương trụ gây hậu quả biến dạng cứng một khớp khuỷu Cẳng tay gấp - duỗi được trong khoảng trên 5° đến 145° 11-15 Cẳng tay gấp - duỗi được trong khoảng 45° đến 90° 26-30 Cẳng tay gấp - duỗi được trong khoảng trên 0° đến 45° 31 - 35 Cẳng tay gấp - duỗi được trong khoảng trên 100° đến 150° 51 -55 4. Trật khớp khuỷu cũ Trật khớp khuỷu điều trị khỏi 3-5 Trật khớp khuỷu cũ dễ tái phát 11-15 Trật khớp quay - trụ điều trị khỏi 1 -3 5. Gãy hai xương cẳng tay Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả hai xương Khớp giả chặt 26-30 Khớp giả lỏng 31 -35 Can liền tốt trục thẳng, chức năng cẳng tay gần như bình thường 11-15 Một xương liền tốt, một xương liền không tốt 16-20 Xương liền xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 3cm 26-30 Xương liền xấu, trục lệch, chi ngắn trên 3cm, ảnh hưởng đến chức năng sấp - ngửa cẳng tay và vận động của khớp cổ tay 31 -35 Bốn đầu xương gãy dính nhau, can xấu, mất sấp ngửa cẳng tay, teo cơ 31-35 6. Gãy đầu dưới cả hai xương cẳng tay sát cổ tay Hạn chế vận động khớp cổ tay ít và vừa 1 đến 2/5 động tác cổ tay 16-20 Hạn chế vận động khớp cổ tay nhiều trên 3 động tác cổ tay 21 -25 Cứng khớp cổ tay tư thế cơ năng 0° 21-25 6,4. Cứng khớp cổ tay tư thế gấp hoặc ngửa tối đa 31 -35 Cứng khớp cổ tay tư thế còn lại 26-30 Trật khớp cổ tay cũ dễ tái phát 11 - 15 Thoát vị bao hoạt dịch khớp cổ tay ảnh hưởng vận động khớp cổ tay ít, không ảnh hưởng thẩm mỹ 1 -3 Thoát vị bao hoạt dịch khớp cổ tay ảnh hưởng vận động khớp cổ tay nhiều hoặc ảnh hưởng thẩm mỹ 4 - 6 7. Gãy thân xương quay Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi, chức năng cẳng tay tương đối bình thường 6- 10 Can liền xấu, trục lệch hoặc chi bị ngắn trật khớp quay - trụ và hạn chế chức năng sấp - ngửa 21-25 Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả xương quay Khớp giả chặt 11-15 Khớp giả lỏng 21 -25 8. Gãy đầu trên xương quay có di chứng gây hạn chế vận động gấp- duỗi khớp khuỷu và hạn chế sấp, ngửa cẳng tay, kèm theo teo cơ 21-25 9. Gãy đầu dưới xương quay kiểu Pouteau - Colles Kết quả điều trị tốt 6- 10 Hạn chế vận động cẳng tay, cổ tay 11-15 10. Gãy thân xương trụ Can liền tốt, trục thẳng, chức năng cẳng tay không bị ảnh hưởng 6- 10 Can liền xấu, trục lệch hoặc hai đầu gãy dính với xương quay làm mất chức năng sấp, ngửa cẳng tay 21 -25 Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả Khớp giả chặt 11-15 Khớp giả lỏng 16-20 11. Gãy 1/3 trên xương trụ và trật khớp đầu trên xương quay gãy kiểu Monteggia không để lại di chứng * Ghi chú Nếu để lại di chứng cứng khớp khuỷu Tính tỷ lệ % TTCT theo mục 6-10 12. Gãy mỏm trâm quay hoặc trâm trụ không ảnh hưởng vận động khớp cổ tay * Ghi chú Nếu ảnh hưởng vận động khớp cổ tay, tính tỷ lệ % TTCT theo mức độ hạn chế vận động khớp. 6- 10 V. Bàn tay và khớp cổ tay 1. Tháo khớp cổ tay một bên 52 2. Cứng khớp cổ tay do chấn thương các ngón tay vẫn bình thường Cổ tay ở tư thế cơ năng 0° 21-25 Cổ tay ở tư thế gấp hoặc ngửa tối đa h 31 -35 Cổ tay ở tư thế khác không phải tư thế cơ năng hoặc gấp, ngửa tối đa 26-30 3. Gãy, vỡ xương hoặc trật khớp cũ khớp xương cổ tay một bên Di chứng ảnh hưởng ít đến động tác khớp cổ tay 5-9 Gãy cứng khớp cổ tay Tính tỷ lệ % TTCT theo mục Chương này 4. Gãy xương bàn tay Gãy một đến hai xương bàn tay, không hạn chế chức năng bàn tay, ngón tay 6- 10 Gãy một đến hai xương bàn tay, có biến dạng hoặc ảnh hưởng đến chức năng bàn tay, ngón tay 11-15 Gãy nhiều hơn hai xương bàn tay 16-20 Mất đoạn xương của nhiều xương bàn tay hai xương trở lên 21 - 25 VI. Ngón tay 1. Cụt mất năm ngón tay của một bàn tay Cụt mất năm ngón tay 47 Trường hợp cắt rộng đến xương bàn tay 50 2. Cụt mất bốn ngón của một bàn tay Mất ngón I và ba ngón khác Mất các ngón I + II + III + IV còn lại ngón V 45 Mất các ngón I + II + III + V còn lại ngón IV 43 Mất các ngón I + II + IV + V còn lại ngón III 43 Mất các ngón I + III + IV + V còn lại ngón II 43 Mất các ngón 11 + III + IV + V còn lại ngón I 41 Vừa bị mất bốn ngón tay vừa tổn thương gãy, khuyết... từ một đến ba xương bàn tay 45-47 3. Cụt mất ba ngón tay của một bàn tay Mất ngón I và hai ngón khác Mất các ngón I + II + III 41 Mất các ngón I + II + IV 39 Mất các ngón I + II + V 39 Mất các ngón I + III + IV 37 Mất các ngón I + III + V 35 Mất các ngón I + IV + V 35 Mất ngón II và hai ngón khác còn lại ngón I Mất các ngón II + III + IV 31 Mất các ngón II + III + V 31 Mất các ngón II + IV + V 29 Mất các ngón III + IV + V 25 * Ghi chú Nếu mất ba ngón tay kèm theo tổn thương xương bàn tương ứng thì tỷ lệ % TTCT được cộng 4-6% theo phương pháp cộng tại Thông tư 4. Cụt mất hai ngón tay của một bàn tay Mất ngón I và một ngón khác Mất ngón I và ngón II 35 Mất ngón I và ngón III 33 Mất ngón I và ngón IV 32 Mất ngón I và ngón V 31 Mất ngón II và một ngón khác trừ ngón I Mất ngón II và ngón III 25 Mất ngón II và ngón IV 23 Mất ngón II và ngón V 21 Mất ngón tay III và ngón IV 19 Mất ngón tay III và ngón V 18 Mất ngón IV và ngón V 18 * Ghi chú Nếu mất hai ngón tay kèm theo tổn thương xương bàn tương ứng thì cộng 2 - 4 % theo phương pháp cộng tại Thông tư 5. Tổn thương, chấn thương một ngón tay Ngón I ngón cái Cứng khớp liên đốt 6-8 Cứng khớp đốt - bàn 11-15 Mất xương tạo thành khớp giả ngón cái 11-15 Mất đốt ngoài đốt hai 11-15 Mất trọn ngón I tháo khớp ngón - bàn 21 -25 Mất trọn ngón và một phần xương bàn I 26-30 Ngón lI ngón trỏ Cứng khớp đốt bàn 7-9 Cứng một khớp liên đốt 3-5 Cứng các khớp liên đốt 11-12 Mất đốt ba 3 - 5 Mất hai đốt ngoài đốt 2 và 3 6-8 Mất trọn ngón II tháo khớp ngón - bàn 11-15 Mất trọn ngón II và một phần xương bàn 16-20 Ngón III ngón giữa Cứng khớp đốt - bàn 5-6 Cứng một khớp liên đốt 1 -3 Cứng các khớp liên đốt 7-9 Mất đốt ba 1 -3 Mất hai đốt ngoài đốt 2 và 3 4-6 Mất trọn ngón III tháo khớp ngón - bàn 8- 10 Mất trọn ngón và một phần xương bàn tương ứng 11-15 Ngón IV ngón đeo nhẫn Cứng khớp bàn - ngón 4-5 Cứng một khớp liên đốt 1-3 Cứng các khớp liên đốt 6-8 Mất đốt ba ngón IV 1 -3 Mất hai đốt ngoài của ngón IV đốt 2 và 3 4-6 Mất trọn ngón IV 8-10 Mất trọn ngón và một phần xương bàn tương ứng 11-15 Ngón V ngón tay út Cứng khớp bàn - ngón 3-4 Cứng một khớp liên đốt 1-2 Cứng các khớp liên đốt 5-6 Mất đốt ba, ngón V Mất đốt hai và ba, ngón V 4-5 Mất trọn ngón V tháo khớp ngón - bàn 6-8 Mất trọn ngón và một phần xương bàn tương ứng 11-15 6. Cụt nhiều ngón tay của hai bàn tay Cộng tỷ lệ % TTCT của cụt của từng ngón theo phương pháp cộng tại Thông tư 7. Gãy, vỡ xương một đốt ngón tay Đốt 1 ngón I 3 Đột 2 ngón I hoặc đốt I các ngón khác 2 Đốt 2; 3 các ngón khác 1 8. Trật khớp ngón tay cù dễ tái phát Ngón I 1. Khớp bàn - ngón 4-6 Khớp liên đốt 2-4 Ngón II hoặc III Khớp bàn - ngón 4-8 Khớp liên đốt gần 2-4 Khớp liên đốt xa 1 -3 Ngón IV hoặc V Khớp bàn - ngón 2-4 Khớp liên đốt gần 2-4 Khớp liên đốt xa 1 -3 9. Viêm khớp bàn - ngón tay sau chấn thương Ngón I Viêm khớp bàn - ngón 5-7 Viêm khớp liên đốt 3 - 5 Ngón II và III Viêm khớp bàn - ngón 3-5 Viêm khớp liên đốt gần 2-4 Viêm khớp liên đốt xa 1 -3 Ngón IV và V Viêm khớp bàn - ngón 1 -3 Viêm khớp liên đốt gần 1 - 3 Viêm khớp liên đốt xa 1 10. Cứng nhiều khớp lớn chi trên Cứng khớp vai và khớp khuỷu một bên ở tư thế bất lợi về chức năng 51 -55 Cứng cả ba khớp vai, khuỷu, cổ tay 61 VII. Đùi và khớp háng 1. Tháo một khớp háng 71-73 2. Trật khớp háng, kết quả điều trị Tốt 6- 10 Gây lỏng khớp háng 21 -25 3. Cứng một khớp háng sau chấn thương Chi ở tư thế thẳng trục Từ 0 đến 90° 21 -25 Từ 0 đến 60° 31 - 35 Từ 0 đến 30° 41 -45 Chi ở tư thế vẹo hoặc gấp Từ 0 đến 90° 31-35 Từ 0 đến 60° 41 -45 Từ 0 đến 30° 46 - 50 4. Cứng hoàn toàn một khớp háng sau chấn thương 51-55 5. Thay khớp háng nhân tạo 21-25 6. Chấn thương để lại hậu quả cứng hai, ba khớp lớn chi dưới Cứng một khớp háng và một khớp gối 61-65 Cứng một khớp gối và một khớp cổ chân 41 -45 Cứng ba khớp lớn háng, gối 66-70 Cứng ba khớp háng, gối và cổ chân 61 -65 7. Cụt một đùi Đường cắt ở ngang mấu chuyển lớn 68-69 Đường cắt ở 1/3 trên 67 Đường cắt ở 1/3 giữa trở xuống 65 8. Gãy cổ xương đùi Gãy cổ xương đùi gây tiêu chỏm 51 Gãy cổ xương đùi không tiêu chỏm 31 -35 Mất đoạn xương hoặc không liền xương tạo thành khớp giả cổ xương đùi Khớp giả chặt 41-45 Khớp giả lỏng lẻo 51 Gãy cổ xương đùi, đã phẫu thuật thay chỏm nhân tạo 35 9. Gãy đầu trên xương đùi Can liền tốt, trục thẳng 26-30 Can liền xấu, trục lệch, cơ teo nhiều, chi ngắn dưới 40m, chức năng khớp háng bị hạn chế 31-35 Can liền xấu, trục lệch, cơ teo nhiều chi ngắn trên 4cm 41 -45 10. Gãy thân xương đùi Can liền tốt, trục thẳng, chức phận chi bình thường 21 -25 Can liền xấu, trục lệch 26-30 Can xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 4cm 31 -35 Can xấu, trục lệch, chi ngắn trên 4cm 41 -45 11. Gãy đầu dưới xương đùi Gãy đầu dưới xương đùi gần sát lồi cầu sau điều trị kết quả tốt, không ảnh hưởng vận động khớp gối 11-15 Gãy đầu dưới xương đùi gần sát lồi cầu sau điều trị có di chúng hạn chế vận động khớp gối Tính tỷ lệ % TTCT theo cứng khớp gối VIII. Cẳng chân và khớp gối 1. Tháo một khớp gối 2 Vết thương, chấn thương khớp gối dẫn đến hậu quả cứng khớp 61 Tầm vận động từ 0° đến trên 125° 11-15 . Tầm vận động từ 0° đến 90° 16-20 Tầm vận động từ 0°đến 45° 26-30 Cứng khớp tư thế 0° 36 - 40 3. Đứt gân bánh chè đã mổ khâu kết quả tốt 6- 10 4. Chấn thương cắt bỏ xương bánh chè làm hạn chế chức năng khớp gối Tính tỷ lệ % TTCT theo mục 5. Gãy hoặc vỡ lồi cầu xương đùi dẫn đến hậu quả hạn chế vận động khớp gối Tính tỷ lệ % TTCT theo mục 6. Tổn thương sụn chêm do chân thương khớp gối Rách, đứt, trật chỗ bám hoặc gây viêm mạn tính 16-20 Nếu phải cắt bỏ và có hậu quả dính khớp gối Tính tỷ lệ % TTCT theo mục Cắt bỏ sụn chêm có biến chứng hạn chế một phần cử động gấp - duỗi khớp gối Tính tỷ lệ % TTCT theo mục 7. Dị vật khớp gối Dị vật nằm trong bao khớp hoặc bao hoạt dịch ảnh hưởng ít đến chức năng khớp gối 11-15 Dị vật nằm trong khe khớp làm ảnh hưởng đến vận động, đi lại 21 -25 8. Tổn thương đứt dây chằng khớp gối Đứt dây chằng chéo trước hoặc sau được điều trị phục hồi tốt 11-15 Đứt dây chằng chéo trước hoặc sau được điều trị phục hồi không tốt hoặc không được điều trị 21 -25 Đứt dây chằng ngoài khớp đã điều trị phục hồi tốt 6- 10 Đứt dây chằng ngoài khớp đã điều trị phục hồi không tốt hoặc không được điều trị 11-15 9. Thay khớp gối nhân tạo 11-15 10. Vỡ xương bánh chè trong bao khớp Can liền tốt, bề mặt khớp không hoặc di lệch dưới 5mm 2-4 Can liền tốt, bề mặt khớp di lệch trên 5mm 5-7 Không liền xương 8- 10 Mất một phần xương bánh chè 5-7 11. Trật khớp gối Trật khớp gối mới, điều trị khỏi 3 - 5 Trật khớp gối dai dẳng không điều trị được 8 - 10 12. Cụt một cẳng chân Cụt ở 1/3 trên, nếu khớp gối bình thường Lắp được chân giả 51 Không lắp được chân giả 55 Cụt ở 1/3 giữa hoặc dưới Đã lắp chân giả đi lại tốt 41 -45 Không lắp được chân giả hoặc đi chân giả đau, khó 46-50 13. Gãy hai xương cẳng chân Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi 16-20 Can xương xấu; can dính hai xương, trục lệch, có ngắn chi Chi ngắn dưới 2cm 21 -25 Chi ngắn từ 2cm đến dưới 5cm 26-30 Chi ngắn từ 5cm trở lên 31-35 14. Mất đoạn hai xương chày, mác tạo thành khớp giả Khớp giả hai xương chặt, chi ngắn dưới 5cm 31-35 Khớp giả hai xương lỏng, chi ngắn trên 5cm 41 -45 15. Gãy thân xương chày một chân Gãy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can tốt, trục thẳng, không ngắn chi 11-15 Gãy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, có ngắn chi Chi ngắn dưới 2cm 16-20 Chi ngắn từ 2cm đến dưới 5cm 21 -25 Chi ngắn từ 5cm trở lên 26-30 Gãy thân xương chày đã liền nhưng thân xương có ổ khuyết lớn 21-25 16. Mất đoạn xương chày tạo thành khớp giả Khớp giả chặt 21 -25 Khớp giả lỏng 31-35 17. Gãy hoặc vỡ mâm chày Điều trị phục hồi tốt, khớp gối không cứng 11 - 15 Di chứng cứng khớp gối hoặc hàn khớp Tính theo tỷ lệ % TTCT của tổn thương khớp gối Bong sụn lồi củ xương chày 6- 10 18. Gãy hoặc vỡ lồi cử trước mâm chày 6 - 10 19. Gãy thân xương mác một chân Can tốt 3-5 Can xấu 5-7 Gãy kiểu Dupuytren đầu dưới xương mác, can xấu Hạn chế vận động khớp cổ chân 6 - 10 Cổ chân bị cứng khớp 11-15 Vỡ mắt cá ngoài không ảnh hưởng vận động khớp cổ chân. * Ghi chú Nếu ảnh hưởng vận động khớp cổ chân thì tính theo tỷ lệ % TTCT của ảnh hưởng vận động khớp. 1 - 3 20. Mất xương mác Mất toàn bộ xương mác 11-15 Mất đoạn xương mác 4-6 * Ghi chú Gãy xương chi dưới có di chứng dài chi thì tính tỷ lệ % TTCT như ngắn chi mức độ tương ứng. IX. Bàn chân và khớp cổ chân 1. Tháo khớp cổ chân một bên 45 2. Tháo khớp cổ chân hai bên Cộng tỷ lệ % TTCT của từng bên theo phương pháp cộng tại Thông tư 3. Tổn thương mắt cá trong một bên Không ảnh hưởng khớp 6- 10 Gây cứng khớp cổ chân; Tính tỷ lệ % TTCT theo mục Trật khớp cổ chân điều trị khỏi 1 -3 4. Cắt bỏ nửa trước bàn chân tháo khớp các xương bàn hay thủ thuật Lisfranc 35 5. Cắt bỏ giữa bàn chân còn để lại chỗ chống gót thủ thuật Chopart, Ricard hay Pirogoff 41 6. Chấn thương khớp cổ chân dẫn đến hậu quả cứng khớp Cứng khớp ở tư thế cơ năng 0° 21 Cứng khớp ở tư thế bất lợi cho chức năng khớp cổ chân 31 Cứng khớp không hoàn toàn hạn chế vận động khớp 11 - 15 7. Đứt gân gót gân Achille Đã nối lại, không ngắn gân 11 - 15 Gân bị ngắn sau khi nối, bàn chân ngả về phía trước 21-25 Không nối lại kịp thời để cơ dép co lại thành một cục, đi lại khó khăn 26-30 8. Cắt bỏ toàn bộ xương gót 31 -35 9. Gãy hoặc vỡ xương gót Vỡ xương gót không ảnh hưởng vận động 6- 10 Vỡ thân xương gót có ảnh hưởng đến đi lại, lao động 11 - 15 Gãy góc Boehler phần Thalamus của xương gót làm sập vòm bàn chân, đi lại khó và đau 10. Cắt bỏ xương sên 26-30 11. Gãy xương sên làm bàn chân biến dạng, đi lại khó khăn 16-20 12. Gãy/vỡ xương thuyền 6- 10 13. Gãy/vỡ xương hộp 11 - 15 14. Gãy/vỡ nhiều xương nhỏ giữa bàn chân dẫn đến hậu quả cứng/hàn khớp bàn chân 16-20 15. Gãy hoặc mất đoạn một xương bàn của bàn chân Can liền tốt, bàn chân không biến dạng, không ảnh hưởng đến đi đứng 3-5 Bàn chân biến dạng và trở ngại đến việc đi đứng, lao động 11-15 16. Gãy hoặc mất đoạn nhiều xương bàn của một bàn chân Gãy hai xương bàn chân, can liền tốt, bàn chân không biến dạng, không ảnh hưởng đến vận động 6-10 Gãy hai xương bàn, can liên xâu hoặc mất đoạn hai xương bàn 16 - 20 163. Gãy trên hai xương bàn hoặc mất đoạn xương làm bàn chân biến dạng gây trở ngại nhiều đến việc đi đứng, lao động 21-25 17. Mảnh dị vật nẳm trong khe khớp cổ chân chày - gót - sên 16-20 18. Còn nhiều mảnh dị vật nhỏ ở phần mềm gan bàn chân hay gãm ở xương bàn chân ảnh hưởng đến đi lại, lao động Có dưới 10 mảnh 11-15 Có từ 10 mảnh trở lên 16-20 19. Bong gân khớp cổ chân điều trị lâu không khỏi 16-20 20. Viêm khớp cổ chân mạn tính sau chấn thương trật khớp, bong gân cổ chân 16 - 20 X. Ngón chân 1. Cụt năm ngón chân 26-30 2. Cụt bốn ngón chân Cụt bốn ngón II + III + IV + V còn lại ngón I 16-20 Cụt bốn ngón I + II + III + IV còn lại ngón V 21 -25 Cụt bốn ngón I + II + III + V còn lại ngón IV 21 -25 Cụt bốn ngón I + II + IV + V còn lại ngón III 21 -25 3. Cụt ba ngón chân Cụt ba ngón nhưng không mất ngón chân I 11-15 Cụt ba ngón trong đó có ngón chân I 16-20 4. Cụt hai ngón chân Cụt 2 ngón III + IV hoặc 2 ngón III + V hoặc 2 ngón IV + V 6- 10 Cụt ngón II và một ngón khác trừ ngón chân I 11-15 Cụt ngón chân I và một ngón khác 16-20 5. Cụt ngón chân I 11-15 6. Cụt một ngón chân khác 3-5 7. Cụt đốt ngoài của một ngón chân I đầu ngón chân 6- 10 8. Cụt đốt ngoài của ngón chân khác đầu ngón chân 1-3 9. Cụt hai đốt ngoài của một ngón chân khác 2-4 10. Cứng khớp liên đốt ngón chân I Tư thế thuận 3-5 Tư thế bất lợi 7-9 11. Cứng khớp đốt - bàn của ngón chân I 7-9 12. Cứng khớp đốt - bàn hoặc các khớp liên đốt với nhau của một ngón chân khác Cứng ở tư thế thuận 1 -3 Cứng ở tư thế bất lợi về chức năng 4-5 13. Gãy xương một đốt ngón chân 1 XI. Chậu hông 1. Khuyết xương chậu do lấy xương để điều trị 3 - 5 2. Gãy vỡ gai chậu trước trên 6- 10 3. Gãy vỡ mào chậu 11-15 4. Gãy vỡ một bên cánh chậu 16-20 5. Gãy vỡ xương chậu kiểu Malgaigne dẫn đến méo khung chậu Nam giới 31 -35 Phụ nữ 41 -45 Người ở độ tuổi vị thành niên hoặc người già 41-45 6. Gãy ụ ngồi gây ra mất đối xứng eo dưới 16-20 7. Gãy ngành ngang xương mu Gãy một bên 11-15 Gãy cả hai bên 16-20 Ngành ngồi mu hoặc ngành chậu mu một bên 11-15 8. Gãy ổ chảo khớp háng Gãy ổ chảo khớp háng cung trước hoặc sau mổ kết hợp xương kết quả tốt không ảnh hưởng vận động khớp háng 11-15 Gãy ổ chảo khớp háng cả cung trước lẫn cung sau gây di lệch, làm lỏng khớp dễ trật khớp háng 21-25 9. Gãy xương cùng không tổn thương thần kinh 5-7 10. Gãy xương cụt Gãy xương cụt không tổn thương thần kinh 3-5 Gãy xương cụt di lệch, gây đau khi ngồi 4-6 11. Viêm khớp cùng chậu sau chấn thương Mức độ nhẹ 1 -3 Mức độ trung bình 4-6 Mức độ nặng 11-13 XII. Tổn thương cột sống không gây tổn thương thần kinh 1. Tổn thương đốt sống C1 hoặc C2 * Tổn thương mỏm nha đốt C2 tính như tổn thương đốt C2 31-35 2. Xẹp, viêm dính khớp các đốt sống cổ do chấn thương Xẹp, viêm dính một - hai đốt sống cổ, đau vừa, hạn chế một phần động tác cổ - đầu gấp - duỗi, nghiêng trái, phải và xoay từ 0° đến 20° 31 -35 Xẹp, viêm dính trên hai đốt sống cố, đau nhiều, trở ngại đến vận động cổ đầu trên 20° ở tất cả các động tác 41 -45 3. Tổn thương cột sống lưng - thắt lưng Gãy, xẹp thân một đốt sống 21-25 Gãy, xẹp thần hai hoặc ba đốt sống trở lên Xẹp thân hai đốt sống 26-30 Xẹp ba đốt sống 36-40 Xẹp trên ba đốt sống 41 -45 4. Gãy, vỡ mỏm gai Của một đốt sống 6 - 10 Của hai hoặc ba đốt sống 16-20 Của trên ba đốt sống 26 - 30 5. Gãy, vỡ mỏm bên Của một đốt sống 3 - 5 Của hai hoặc ba đốt sống 11-15 Của trên ba đốt sống 21-25 6. Trượt thân đốt sống, thoát vị đĩa đệm Trượt một ổ không tổn thương thần kinh 21 -25 Trượt nhiều tầng không tổn thương thần kinh 31-35 * Ghi chú - Nếu gây tổn thương thần kinh Tính theo tỷ lệ % TTCT quy định tại Chương Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương xương sọ và hệ thần kinh. - Tổn thương xương, nếu có biểu hiện loãng xương kèm theo loãng xương do liệt thần kinh gây giảm vận động, do cố định xương kéo dài, không tính loãng xương do tuổi thì cộng 5-10% theo phương pháp cộng tại Thông tư. 7. Thoát vị đĩa đệm đã được điều trị thường gây tái phát. 6- 10 XIII. Viêm bao gân sau chấn thương Tính tỷ lệ % TTCT theo quy định tại Chương Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do bệnh, tật cơ - xương - khớp Chương 8 TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG PHẦN MỀM Nguyên tắc 1. Kích thước sẹo + Sẹo nhỏ Chiều dài dưới 3cm và chiều rộng dưới 0,3cm. + Sẹo trung bình Chiều dài từ 3cm đến 5cm và chiều rộng từ 0,3cm đến 0,5cm. + Sẹo lớn Chiều dài trên 5cm và chiều rộng trên 0,5cm. + Nếu sẹo có kích thước không đạt tiêu chí chiều dài hoặc chiều rộng thì tính tỷ lệ % TTCT ở mức nhỏ hơn liền kề. Ví dụ Sẹo có chiều dài trên 5cm nhưng chiều rộng nhỏ hơn 0,5cm Tính tỷ lệ % TTCT như sẹo trung bình. 2. Quy định về tỷ lệ % TTCT của sẹo theo vùng cơ thể + Sẹo phần mềm vùng mặt Bằng tỷ lệ % TTCT của sẹo vết thương phần mềm nhân hệ số 3. + Sẹo phần mềm vừng cổ Bằng tỷ lệ % TTCT của sẹo vết thương phần mềm nhân hệ số 2. 3. Sẹo do phẫu thuật, thủ thuật để xử lý một bộ phận hoặc một vùng cơ thể bị tổn thương + Sẹo do phẫu thuật, thủ thuật Tính tỷ lệ % TTCT như sẹo vết thương phần mềm trừ trường hợp mổ thăm dò ổ bụng. + Nếu sẹo vết thương và sẹo phẫu thuật, thủ thuật trùng nhau thì tính kích thước một sẹo và cho tỷ lệ % TTCT ở mức tối đa của khung. 4. Vết thương chưa liền sẹo Tính tỷ lệ % TTCT như sẹo vết thương phần mềm. 5. Sẹo vùng niêm mạc Tổn thương niêm mạc phải khâu để lại sẹo, được tính tỷ lệ % TTCT như sẹo vết thương phần mềm. 6. Sẹo gây ảnh hưởng chức năng Được đánh giá bằng lâm sàng và các xét nghiệm cận lâm sàng điện cơ, siêu âm, Mục Tổn thương Tỷ lệ % I. Sẹo vết thương phần mềm 1. Sẹo nhỏ 1 2. Sẹo trung bình 2 3. Sẹo lớn 3 * Ghi chú Nếu ảnh hưởng chức năng thì cộng với tỷ lệ % TTCT của ảnh hưởng chức năng theo phương pháp cộng tại Thông tư. II. Vết thương làm dập nát mất nhiều cơ để lại sẹo rúm dính, co kéo ảnh hưởng nhiều đến chức năng của bộ phận 1. Sẹo ở vùng hàm mặt, mắt, mũi, tai Đã quy định ở các chương tương ứng 2. Sẹo ở vùng cổ, co kéo làm hạn chế các động tác quay, ngửa, nghiêng cổ, cúi ngẩng đầu 11-15 3. Sẹo lõm sâu, kích thước lớn, co kéo do mất nhiều cơ ngực diện tích 4-5 khoang liên sườn hay cơ bụng vùng thượng vị làm ảnh hưởng nhiều đến chức năng hô hấp 21-25 4. Sẹo lõm sâu, kích thước lớn, dính, co kéo do mat một phần cơ Delta, cơ đai vai, hạn chế các động tác cánh tay. 21-25 5. Sẹo lõm lớn do mất một phân lớn cơ nhị đầu hoặc tam đầu làm yếu cánh tay mức độ nhiều 16-20 6. Sẹo kèm theo đứt đơn thuần cơ nhị đầu hoặc tam đầu đã khâu nối nhưng còn làm yếu cánh tay mức độ ít 5-7 7. Sẹo làm mất một phần cơ mông to 11 - 15 8. Sẹo làm mất một phần cơ tứ đầu đùi, làm yếu chân mức độ nhiều 16-20 9. Sẹo kèm theo đứt đơn thuần cơ tứ đầu đùi đã khâu nối nhưng còn làm yếu chân mức độ ít 6-8 III. Tổn thương phẩm mềm bao gồm cá gân hoặc cân cơ hoặc vùng khớp gây hạn chế vận động Tính tỷ lệ % TTCT của hạn chế vận động khớp và sẹo vết thương phần mềm rồi cộng theo phương pháp cộng tại Thông tư IV. Sẹo do lấy da ghép 1. Diện tích từ 1 % diện tích cơ thể trở xuống 1 2. Diện tích trên 1% diện tích cơ thể trở lên Cứ thêm mỗi 1% diện tích cơ thể thì cộng thêm 1% tỷ lệ % TTCT V. Tổn thương da không để lại sẹo nhưng để lại vết biến đổi rối loạn sắc tố da 0,5 - 1 VI. Sẹo do tai nạn giao thông hoặc do đạn ghém hoăc do cùng một loại hung khí gây nên có tính chất tương tự nhau, kích thước nhỏ 1. Số lượng từ 20 sẹo trở xuống Tính tỷ lệ % TTCT như sẹo vết thương phần mềm Mục I 2. Số lượng từ trên 20 sẹo trở lên Cứ thêm mỗi 5 sẹo thì cộng thêm 1% tỷ lệ % TTCT VII. Dị vật phần mềm 1. Còn dị vật không có di chứng Từ 5 dị vật trở xuống 1 - 5 Nhiều hơn 5 dị vật 6 - 10 2. Vết thương phần mềm còn dị vật gây ảnh hưởng chức năng, chức phận của bộ phận chứa dị vật Tính tỷ lệ % TTCT của dị vật và của di chứng chức năng cơ quan bộ phận rồi cộng theo phương pháp cộng tại Thông tư VIII. Tổn thương móng tay, móng chân 1. Tổn thương một móng tay hoặc một móng chân Đổi màu, sần sùi có vằn ngang, dọc hoặc viêm quanh móng điều trị không kết quả hay tái phát 1 2. Cụt, rụng một móng tay hoặc một móng chân 2 Chương 9 TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG BỎNG Nguyên tắc - Sẹo bỏng chưa liền sẹo Cho tỷ lệ % TTCT ở mức tối thiểu của khung - Sẹo bỏng ảnh hưởng thẩm mỹ là sẹo có ít nhất một trong các đặc điểm sau Xơ cứng; dính; lồi hoặc lõm sâu. Mục Tổn thương Tỷ lệ % I. Sẹo bỏng không ảnh Iiưỏng đến điều tiết và thẩm mỹ 1. Diện tích từ 1% diện tích cơ thể trở xuống 1 2. Diện tích lớn hơn 1% diện tích cơ thể Cứ thêm 1% diện tích cơ thể thì cộng thêm 1% tỷ lệ % TTCT theo phương pháp cộng tại Thông tư II. Sẹo ở các vùng da hở khác gây rối loạn sắc tố ảnh hưởng đến thẩm mỹ 1. Diện tích từ 1% diện tích cơ thể trở xuống 2 2. Diện tích lớn hơn 1% diện tích cơ thể Cứ thêm 1% diện tích cơ thể thì cộng thêm 2% tỷ lệ % TTCT theo phương pháp cộng tại Thông tư 3. Sẹo một bên chi trên gây tổn thương thần kinh hoặc ảnh hưởng đến chức năng vận động của khớp, tùy theo mức độ ảnh hưởng Tính theo tỷ lệ % TTCT quy định tại Chương Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương xương sọ và hệ thần kinh và/hoặc Chương Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương hệ cơ - xương - khớp 4. Sẹo một bên chi dưới, gây tổn thương thần kinh hoặc ảnh hưởng đến chức năng vận động của khớp, tùy theo mức độ ảnh hưởng Tính theo tỷ lệ % TTCT quy định tại Chương Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương xương sọ và hệ thần kinh và/hoặc Chương Tỷ lệ phần trảm tổn thương cơ thể dơ tổn thương hệ cơ - xương - khớp. 5. Sẹo vùng tầng sinh môn - sinh dục Tùy theo mức độ di chứng và ảnh hưởng đến các bộ phận lân cận, tính theo tỷ lệ % TTCT quy định tại Chương Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương hệ tiết niệu - sinh dục - sản khoa 6. Sẹo bỏng gây dính ngón tay ngón chân đã phẫu thuật ảnh hưởng chức năng Tính theo tỷ lệ % TTCT quy định tại Chương Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương hệ cơ - xương - khớp III. Sẹo bỏng ảnh hưởng đến chức năng da và thẩm mỹ 1. Sẹo vùng mặt, cổ gây rối loạn sắc tố ảnh hưởng thẩm mỹ Diện tích dưới 1 % diện tích cơ thể 6- 10 Diện tích từ 1% đến dưới 3% diện tích cơ thể 11-15 Diện tích từ 3% diện tích cơ thể trở lên 21 IV. Rối loạn trên vùng sẹo 1. Các vết loét, vết rò không liên do rối loạn dinh dưỡng vùng sẹo Nhẹ đường kính vết loét dưới 5cm 7-9 Vừa đường kính vết loét từ 5cm đến 10cm 16-18 Nặng đường kính vết loét trên 10cm 21-25 2. Bỏng buốt, sẹo lồi, sẹo đổi màu, sẹo viêm Tùy theo mức độ cộng cho mỗi sẹo 7 - 9% theo phương pháp cộng tại Thông tư * Ghi chú Nếu do nguyên nhân thần kinh thì tính theo tỷ lệ % TTCT quy định tại Chương Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương xương sọ và hệ thần kinh. Chương 10 TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG CƠ QUAN THỊ GIÁC Mục Tổn thương Tỷ lệ % I. Khoét bỏ nhãn cầu 1 bên 51-55 II. Đục nhân mắt do chấn thương 1. Chưa mổ Căn cứ vào kết quả thị lực, áp dụng Mục XV. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương thực thể cơ quan thị giác và cộng với 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư. 2. Đã mổ thay thủy tinh thể nhân tạo Căn cứ vào kết quả thị lực, áp dụng Mục XV. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vi tổn thương thực thể cơ quan thị giác và cộng với 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư nhưng không quá 41% một mặt. III. Tổn thương ngoài nhãn cầu một mắt 1. Tổn thương lệ đạo Rách, đứt lệ đạo chưa phẫu thuật 7-9 Rách, đứt lệ đạo đã phẫu thuật kết quả tốt 3-5 Đã phẫu thuật kết quả không tốt 11-15 2. Sẹo co kéo hở mi 11-15 3. Sẹo kết mạc, sẹo mi mắt không co kéo hở mi Tính tỷ lệ % TTCT như sẹo vết thương phần mềm IV. Tổn thương chức năng thị giác do tổn thương thần kinh chi phối thị giác 1. Mù não chấn thương một mắt hoặc hai mắt tổn thương trung khu thần kinh thị giác nằm ở thùy chấm được xác định bằng chẩn đoán hình ảnh Căn cứ kết quả thị lực, áp dụng Mục XV. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương thực thể cơ quan thị giác 2. Thị trường thu hẹp do tổn thương não vùng chẩm trong chấn thương Thị trường còn khoảng 30° xung quanh điểm cố định Thị trường thu hẹp ở một mắt 5-9 Thị trường thu hẹp ở hai mắt 21 - 25 Thị trường còn khoảng 10° xung quanh điểm cố định Một mắt 21-25 Hai mắt 61-63 3. Ám điểm trung tâm Ám điểm ở một mắt 21-25 Ám điểm ở hai mắt 41-45 4. Bán manh do tổn thương ở giao thoa thị giác Bán manh vẫn giữ được sức nhìn thị lực trung tâm Bán manh cùng bên phải hoặc trái 26-30 Bán manh khác bên phía mũi 21 -25 Bán manh khác bên phía hai thái dương 61 -63 Bán manh góc 1/4 trên 11-15 Bán manh góc 1/4 dưới 21 -25 Bán manh ngang trên 11 - 15 Bán manh ngang dưới 36-40 Bán manh kèm theo mất thị lực trung tâm một bên hay cả hai bên Căn cứ vào kết quả thị lực, áp dụng Mục XV. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương thực thể cơ quan thị giác nhưng tối đa không quá 81% 5. Song thị Song thị một mắt 11-15 Song thị hai mắt 21-25 6. Rối loạn sắc giác và thích nghi bóng tối 11 - 15 7. Sụp mi một mắt do tổn thương dây thần kinh số III Sụp mi mức độ che nửa đồng tử 11-15 Sụp mi hoàn toàn che mất tầm nhìn Căn cứ vào kết quả thị lực, áp dụng Mục XV. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương thực thể cơ quan thị giác và cộng với 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư 8. Dính mi cầu không còn khả năng phục hồi Căn cứ vào kết quả thị lực, áp dụng Mục XV. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương thực thể cơ quan thị giác và cộng với 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư 9. Liệt điều tiết và liệt cơ co đồng tử Một mắt 11-15 Hai mắt 21-25 10. Rung giật nhãn cầu đơn thuần Rung giật ở một mắt 5-9 Rung giật ở hai mắt 11-15 11 Liệt một hay nhiều dây thần kinh vận động nhãn cầu dây số III - nhánh vận động nhãn cầu; số IV; số VI Tính tỷ lệ % TTCT theo quy định tại Chương tổn thương cơ thể do tổn thương xương sọ và hệ thần kinh 12. Tổn thương nhánh 1 dây thần kinh số V Tính tỷ lệ % TTCT theo quy định tại Chương tổn thương cơ thể do tổn thương xương sọ và hệ thần kinh 13. Viêm giác mạc Căn cứ vào kết quả thị lực, áp dụng Mục XV. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương thực thể cơ quan thị giác. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực tối đa không quá 41% một mắt cộng cả tỷ lệ % TTCT ở Mục 12 14. Teo dây thần kinh thị giác dây thần kinh số II Càn cứ vào kết quả thị lực, áp dụng Mục XV. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương thực thể cơ quan thị giác V. Tổn thương võng mạc Căn cứ vào kết quả thị lực, áp dụng Mục XV. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương thực thể cơ quan thị giác VI. Sẹo giác mạc, củng mạc 1. Sẹo giác mạc không ảnh hưởng thị lực 5 2. Sẹo giác mạc ảnh hưởng thị lực Căn cứ vào kết quả thị lực, áp dụng Mục XV. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương thực thể cơ quan thị giác và cộng với 5% theo phương pháp cộng tại Thông tư nhưng không quá 41 % một mắt 3. Sẹo củng mạc không ảnh hưởng thị lực 2 4. Sẹo củng mạc ảnh hưởng thị lực Căn cứ vào kết quả thị lực, áp dụng Mục XV. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương thực thể cơ quan thị giác và cộng với 2% theo phương pháp cộng tại Thông tư nhưng không quá 41% VII. Tổn hại môi trường trong suốt thủy dịch - thủy tinh dịch 1. Chấn thương nhãn cầu còn dị vật nội nhãn không thể lấy được gây chứng mắt bị nhiễm đồng hoặc sắt 2. Tổ chức hóa dịch kính Mục VII Căn cứ vào kết quả thị lực, áp dụng Mục XV. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương thực thể cơ quan thị giác và cộng với 15% theo phương pháp cộng tại Thông tư nhưng không quá 41% VIII. Giảm điều vận, sợ ánh sáng, chảy nước mắt và kích ứng mắt 3 - 5 IX. Ghép giác mạc 1. Không giảm thị lực 3-5 2. Giảm thị lực Căn cứ vào kết quả thị lực, áp dụng Mục XV. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương thực thể cơ quan thị giác X. Di vật trong nhãn cầu Căn cứ vào kết quả thị lực, áp dụng Mục XV. Tỷ lệ % TI CT do giảm thị lực vì tổn thương thực thể cơ quan thị giác và cộng với 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư nhưng không quá 41% XI. Dị vật sau nhãn cầu Căn cứ vào kết quả thị lực, áp dụng Mục XV. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương thực thể cơ quan thị giác và cộng với 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư nhưng không quá 41% XII. Dị vật tiền phòng Căn cứ vào kết quả thị lực, áp dụng Mục XV. Tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư nhưng không quá 41 % XIII. Vỡ xương ổ mắt 1. Vỡ xương không ảnh hưởng thị lực 5 - 7 2. Khuyết xương thành hốc mắt 8- 10 3. Rò viêm xương thành hốc mắt 11-15 4. Có ảnh hưởng thị lực Cộng tỷ lệ % TTCT của giảm thị lực và tỷ lệ % TTCT của vỡ xương theo phương pháp cộng tại Thông tư XIV. Bệnh mắt đặc hiệu do thương tích 1. Glôcôm 3 - 5 2. Đục thủy tinh thể/di lệch thủy tinh thể một phần 4-8 3. Biến dạng ổ mắt thụt mắt/nhãn cầu hạ thấp/nhãn cầu nâng cao 3-5 4. Giãn đồng tử do chấn thương và các bất thường khác về đồng tử hoặc mống mắt 4 - 8 XV. TỶ LỆ % TTCT DO GIẢM THỊ LỰC VÌ TỔN THƯƠNG THỰC THỂ CƠ QUAN THỊ GIÁC Thị lực 10/10 8/10 7/10 6/10 5/10 4/10 3/10 2/10 1/10 1/20 dưới 1/20 ST - 10/10 8/10 0 5 8 11 14 17 21 25 31 41 7/10 6/10 5 8 11 14 17 21 25 31 35 45 5/10 8 11 14 17 21 25 31 35 41 51 4/10 11 14 17 21 25 31 35 41 45 55 3/10 14 17 21 25 31 35 41 45 51 61 2/10 17 21 25 31 35 41 45 51 55 65 1/10 21 25 31 35 41 45 51 55 61 71 1/20 25 31 35 41 45 51 55 61 71 81 dưới 1/20 31 35 41 45 51 55 61 71 81 85 ST- 41 45 51 55 61 65 71 81 85 87 - Giao điểm của 2 trục tung - trục hoành là tỷ lệ % TTCT chung của 2 mắt do giảm thị lực thị lực sau khi đã được chỉnh kính, các mức độ từ giảm rất nhẹ đến mù tuyệt đối. - Thị lực của mỗi mắt được biểu diễn trên 1 trục trục tung hoặc trục hoành phân ra các độ 8/10 - 10/10 bình thường, 7/10-6/10 giảm rất nhẹ, 5/10, 4/10... đến ST âm tỉnh. - Trong trường hợp thị lực được cho theo các phương pháp khác nhau thì phải quy đổi về bảng thập phân. Chương 11 TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG RĂNG - HÀM - MẶT Mục Tổn thương Tỷ lệ % I. Xương hàm, gò má, cung tiếp và khớp thái dương - hàm 1. Mẻ xương hàm, vỡ ổ chân răng 1 -3 2. Gãy xương hàm trên; gãy xương hàm dưới; gãy xương gò má, cung tiếp can tốt, không ảnh hưởng chức năng 8- 10 3. Gãy xương hàm trên hoặc xương hàm dưới can xấu gây sai khớp cắn 21-25 4. Gãy cả xương hàm trên và xương hàm dưới can tốt 16-20 5. Gãy cả xương hàm trên và xương hàm dưới can xấu, gây sai khớp cắn 31-35 6. Gãy xương gò má, cung tiếp can xấu gây biến dạng mặt 16-20 7. Mất một phần xương hàm trên hoặc một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống đã tính cả tỷ lệ % TTCT mất răng 31 -35 8. Mất một phần xương hàm trên và một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống đã tính cả tỷ lệ % TTCT mất răng Cùng bên 41 -45 Khác bên 51-55 9. Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc xương hàm dưới 61 10. Tổn thương xương hàm, khớp thái dương hàm gây dính khớp hạn chế há miệng Từ 1,5cm đến 3cm 21 -25 Dưới 1,5cm 36-40 11. Khớp giả xương hàm hay khuyết xương ảnh hưởng đến chức năng nhai. 26-30 12. Trật khớp hàm dễ tái phát không còn khả năng điều trị 16-20 II. Răng 1. Răng vĩnh viễn Mẻ răng điều trị bảo tồn Tính bằng 50% tỷ lệ % TTCT của mất răng Mất hoặc gãy thân một răng Răng cửa, răng nanh số 1,2, 3 2 Răng hàm nhỏ số 4, 5 1,5 Răng hàm lớn số 6 2,5 Răng hàm lớn số 7 2 Răng hàm số 8 1 Mất từ 8 đến 19 răng ở cả hai hàm 15 - 18 Mất toàn bộ một hàm hoặc mất từ 20 răng trở lên ở cả hai hàm 21-25 Mất toàn bộ răng hai hàm 31 2. Răng sữa Tính bằng 50% tỷ lệ % TTCT của răng vĩnh viễn tương ứng III. Phần mềm 1. Khuyết hổng lớn ở xung quanh hốc miệng, tốn thượng mũi, má nhưng chưa được phẫu thuật tạo hình làm trở ngại đến ăn, uống, nói 51 -55 IV. Lưỡi 1. Sẹo lưỡi không ảnh hưởng chức năng 1 -5 2. Mất một phần nhỏ đầu lưỡi, ảnh hưởng đến ăn, nói 6- 10 3. Mất một nửa đến hai phần ba lưỡi 31-35 4. Mất ba phần tư lưỡi, kể từ đường gai chữ “V” trở ra còn gốc lưỡi 51 -55 V. Tổn thương hệ thống tuyến nước bọt 1. Không gây khô miệng 3-5 2. Gây hậu quả khô miệng 16-20 3. Gây rò kéo dài 21 -25 Chương 12 TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG TAI - MŨI - HỌNG Mục Tổn thương Tỷ lệ % I. Tai 2. Nghe kém một tai Nghe kém nhẹ một tai 3 Nghe kém trung bình một tai 9 Nghe kém nặng một tai 11-15 Nghe kém quá nặng một tai 16-20 3. Sẹo thủng màng nhĩ hay sẹo xơ dính màng nhĩ làm giảm sức nghe Tính tỷ lệ % TTCT theo mức độ nghe kém 4. Viêm tai giữa mạn tính sau chấn thương gây tổn thương tai giữa Tính tỷ lệ % TTCT theo sức nghe và cộng từ 5 đến 10% tùy theo viêm tai giữa một bên hay hai bên, nếu có kèm theo cholesteatome cộng từ 11 đến 15% theo phương pháp cộng tại Thông tư 5. Vết thương vành tai Sẹo vành tai không co rúm 1-3 Mất ít hơn 1/3 vành tai hoặc sẹo co rúm 6-10 Mất từ 1/3 đến 2/3 vành tai. 11-15 Mất nhiều hơn 2/3 đến hoàn toàn một vành tai 16-20 6. Sẹo ống tai Sẹo ống tai một bên không gây hẹp Tính tỷ lệ % TTCT như sẹo phần mềm Sẹo làm hẹp ống tai một bên hạn chế âm thanh 3-6 Ống tai bị bịt kín Tính tỷ lệ % TTCT theo mức độ nghe kém một tai Ống tai bị bịt kín gây viêm ống tai ngoài Tỷ lệ % TTCT mục cộng 5 - 7% theo phương pháp cộng tại Thông tư 7. Vỡ xương đá không để lại di chứng 16-20 8. Vỡ xương đá để lại di chứng Tỷ lệ % TTCT mục 7 cộng tỷ lệ % TTCT của di chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư * Ghi chú Nếu tổn thương 2 bên, tính tỷ lệ % TTCT của từng bên rồi cộng theo phương pháp cộng tại Thông tư. II. Mùi xoang 1. Khuyết mũi Khuyết nhỏ hơn 1/4 mũi 5 - 9 Khuyết từ bằng 1/4 đến nhỏ hơn 1/2 mũi 11-15 Khuyết từ bằng 1/2 đến bằng 3/4 mũi 21 -25 Khuyết lớn hơn 3/4 mũi. 26-30 2. Sẹo chít heo lỗ mũi do chấn thương ảnh hưởng đến thở Sẹo chít hẹp một lỗ mũi 11-15 Sẹo bít cả một lỗ mũi 16-20 Sẹo chít hẹp hai lỗ mũi, ảnh hưởng nhiều đến thở 31 -35 Sẹo bít hoàn toàn cả hai lỗ mũi phải thở bằng miệng 41 -45 3. Tổn thương tháp mũi gãy; sập xương chính mũi; vẹo vách ngăn Không ảnh hưởng đến chức năng thở 7-9 Ảnh hưởng đến thở rõ rệt 11 - 15 4. Chấn thương xoang Vỡ rạn hay lún thành xoang hàm hoặc xoang trán không, di lệch 7-9 Mất một phần hay vở di lệch thành xoang hàm hoặc xoang trán 11-15 Chấn thương phức hợp mũi - sàng vỡ kín mũi - sàng - bướm Cộng tỷ lệ % TTCT các tổn thương phối hợp đi kèm của các cơ quan khác theo phương pháp cộng tại Thông tư 36-40 5. Chấn thương sọ - mặt tầng trên, giữa, dưới Cộng tỷ lệ % TTCT của các tổn thương chức năng liên quan lấy mức tối thiểu của khung theo phương pháp cộng tại Thông tư 6. Viêm xoang sau chấn thương Viêm đơn xoang Một bên 6- 10 Hai bên 11 -15 Viêm đa xoang Một bên 16-20 Hai bên 26-30 Viêm xoang còn dị vật nằm trong xoang chưa lấy ra được hoặc mổ không lấy ra được hoặc có lỗ rò Tỷ lệ % TTCT của viêm xoang cộng 5% theo phương pháp cộng tại Thông tư III. Họng 1. Sẹo làm hẹp họng, hạ họng ảnh hưởng đến nuốt nhẹ khó nuốt chất đặc 11-15 2. Sẹo làm hẹp họng, hạ họng ảnh hưởng khó nuốt khó nuốt chất lỏng 26-30 3. Ăn qua ống thông dạ dầy sonde hoặc phải mở thông dạ dày vĩnh viễn do không ăn được qua đường họng đã tính cả tổn thương họng, hạ họng 71 -73 IV. Thanh quản 1. Rối loạn tiếng nói do tổn thương của thanh quản - họng hoặc các cơ vùng cổ Nói khó 16-20 Nói khó mức độ nhẹ câu ngắn Nói khó mức độ vừa từng tiếng 26-30 Nói khó mức độ nặng không rõ tiếng 41-45 Không nói được phải giao tiếp bằng hình thức khác 61 2. Rối loạn giọng nói do tổn thương nội thanh quản - dây thanh Nói khản giọng 11 -15 Nói không rõ tiếng 21 -25 Mất tiếng 41-45 3. Rối loạn hô hấp khó thở thanh quản Khó thở nhẹ chỉ xuất hiện khi hoạt động gắng sức 26-30 Khó thở vừa trung bình khó thở xuất hiện khi gắng sức nhẹ 46-50 Khó thở nặng khó thở thường xuyên, kể cả khi nghỉ ngơi 61 -63 Khó thở rất nặng, phải mở khí quản vĩnh viễn 81 Bảng 2 TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH, TẬT Kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế Chương 1 TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH, TẬT HỆ THẦN KINH Bệnh, tật hệ Thần kinh Tỷ lệ % TTCT I. Sống kiểu thực vật 99 II. Liệt 1. Liệt tứ chi Mức độ nhẹ 61 - 65 Mức độ vừa 81 - 85 Mức độ nặng 91 - 95 Liệt hoàn toàn tứ chi 97 2. Liệt nửa người Mức độ nhẹ 36 - 40 Mức độ vừa 61 - 65 Mức độ nặng 71 - 75 Liệt hoàn toàn nửa người 85 3. Liệt hai tay hoặc hai chân Mức độ nhẹ 36 - 40 Mức độ vừa 61 - 65 Mức độ nặng 76 - 80 Liệt hoàn toàn hai tay hoặc hai chân 86 - 90 4. Liệt một tay hoặc một chân Mức độ nhẹ 21 - 25 Mức độ vừa 36 - 40 Mức độ nặng 51 - 55 Liệt hoàn toàn Ghi chú Tổn thương trong Mục và Mục nếu tổn thương chi trên lấy tỷ lệ % TTCT tối đa, tổn thương chi dưới lấy tỷ lệ % TTCT tối thiểu 61- 65 III. Bệnh liệt chu kỳ 1. Bệnh liệt chu kỳ đã không tái phát từ một năm trở lên tính đến thời điểm khám giám định 1 - 3 2. Bệnh liệt chu kỳ còn tái phát ít nhất một lần/năm tính đến thời điểm khám giám định 11 - 15 IV. Chậm phát triển vận động Rối loạn đặc hiệu sự phát triển chức năng vận động 1. Mức độ nhẹ 31 - 35 2. Mức độ vừa 41 - 45 3. Mức độ nặng 61 - 65 4. Mức độ rất nặng 71 - 75 V. Hội chứng ngoại tháp Tỷ lệ % TTCT áp dụng riêng cho từng Hội chứng Parkinson, Tiểu não, múa vờn, múa giật, run, loạn trương lực toàn thể hóa ... 1. Mức độ nhẹ 26 - 30 2. Mức độ vừa 61 - 65 3. Mức đô nặng 81 - 85 4. Mức độ rất nặng 91 - 95 VI. Loạn trương lực khu trú hoặc phân đoạn 1. Loạn trương lực khu trú hoặc phân đoạn chưa gây suy giảm chức năng của cơ quan, bộ phận 1 - 5 2. Loạn trương lực khu trú hoặc phân đoạn liên tục, gây suy giảm chức năng của cơ quan, bộ phận được tính theo tỷ lệ % TTCT suy giảm chức năng của cơ quan bộ phận do tình trạng loạn trương lực cơ gây ra VII. Mất thực dụng 31 - 35 8. Rối loạn cảm giác 1. Rối loạn cảm giác không bao gồm mất cảm giác hoặc loạn cảm giác đau một bên từ bụng trở xuống từ khoanh đoạn thắt lưng L1 11 - 15 2. Mất cảm giác hoặc loạn cảm giác đau một bên từ bụng trở xuống 16 - 20 3. Rối loạn cảm giác không bao gồm mất cảm giác hoặc loạn cảm giác đau một bên từ ngực trở xuống từ khoanh đoạn ngực T5/D5 26 - 30 4. Mất cảm giác hoặc loạn cảm giác đau một bên từ ngực trở xuống từ khoanh đoạn ngực T5/D5 31 - 35 5. Rối loạn cảm giác không bao gồm mất cảm giác hoặc loạn cảm giác đau nửa người 31 - 35 6. Mất cảm giác hoặc loạn cảm giác đau nửa người 45 IX. Rối loạn ngôn ngữ 1. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca Nhẹ 16 - 20 Vừa 31 - 35 Nặng 41 - 45 Rất nặng 51 - 55 Hoàn toàn 61 2. Mất hiểu lời kiểu Wernicke Mức độ nhẹ 16 - 20 Mức độ vừa 31 - 35 Mức độ nặng 41 - 45 Mức độ rất nặng 51 - 55 Mức độ hoàn toàn 65 3. Mất đọc 41 - 45 4. Mất viết 41 - 45 5. Quên sử dụng nửa người 31 - 35 X. Bệnh lý rễ, đám rối thần kinh một bên 1. Tổn thương rễ thần kinh Tổn thương một rễ Tổn thương không hoàn toàn một rễ trừ các rễ C4, C5, C6, C7, C8, T1 D1, L5, S1 3 - 5 Tổn thương hoàn toàn một rễ trừ các rễ C4, C5, C6, C7, C8, T1 D1, L5, S1 9 Tổn thương không hoàn toàn một trong các rễ C4, C5, C6, C7, C8, T1 D1 11 - 15 Tổn thương hoàn toàn một trong các rễ C4, C5, C6, C7, C8, T1 D1 21 Tổn thương không hoàn toàn một trong các rễ L5, S1 16 - 20 Tổn thương hoàn toàn một trong các rễ L5, S1 26 - 30 2. Tổn thương đuôi ngựa Không hoàn toàn có rối loạn cơ tròn 61 - 65 Hoàn toàn 90 3. Tổn thương đám rối thần kinh một bên Tổn thương đám rối thần kinh cổ Không hoàn toàn 11 - 15 Hoàn toàn 21 - 25 Tổn thương đám rối thần kinh cánh tay Tổn thương thân nhất giữa 26 - 30 Tổn thương thân nhất dưới 46 - 50 Tổn thương tổn thương thân nhất trên 51 - 55 Tổn thương thân nhì trước trong 46 - 50 Tổn thương thân nhì trước ngoài 46 - 50 Tổn thương thân nhì sau 51 - 55 Tổn thương hoàn toàn 65 Tổn thương đám rối thắt lưng Không hoàn toàn có tổn thương thần kinh đùi 26 - 30 Hoàn toàn 41 - 45 Tổn thương đám rối cùng Không hoàn toàn 36 - 40 Hoàn toàn 61 XI. Tổn thương dây thần kinh tủy sống một bên 1. Tổn thương các dây thần kinh cổ Không hoàn toàn 11 - 15 Hoàn toàn 21 - 25 2. Tổn thương dây thần kinh trên gai hoặc dưới gai Không hoàn toàn 3 - 5 Hoàn toàn 11 3. Tổn thương dây thần kinh ngực dài Không hoàn toàn 5 - 9 Hoàn toàn Ghi chú Mục và Nữ được tính tỷ lệ % TTCT tối đa, Nam được tính tỷ lệ % TTCT tối thiểu 11 - 15 4. Tổn thương một dây thần kinh liên sườn 6 - 10 5. Tổn thương thần kinh mũ Không hoàn toàn 16 - 20 Hoàn toàn 31 - 35 6. Tổn thương thần kinh cơ bì Không hoàn toàn 11 - 15 Hoàn toàn 26 - 30 7. Tổn thương thần kinh quay Tổn thương nhánh 11 - 15 Tổn thương bán phần 26 - 30 Tổn thương hoàn toàn 41 - 45 8. Tổn thương thần kinh trụ Tổn thương nhánh 11 - 15 Tổn thương bán phần 21 - 25 Tổn thương hoàn toàn 31 - 35 9. Tổn thương thần kinh giữa Tổn thương nhánh 11 - 15 Tổn thương bán phần 21 - 25 Tổn thương hoàn toàn 31 - 35 10. Tổn thương thần kinh cánh tay bì trong 11 - 15 11. Tổn thương thần kinh cẳng tay bì trong 11 - 15 12. Tổn thương thần kinh mông trên và mông dưới Không hoàn toàn 11 - 15 Hoàn toàn 21 - 25 13. Tổn thương thần kinh da đùi sau Không hoàn toàn 1 - 3 Hoàn toàn 6 - 10 14. Tổn thương thần kinh đùi Tổn thương nhánh 11 - 15 Tổn thương bán phần 21 - 25 Tổn thương hoàn toàn 36 - 40 15. Tổn thương thần kinh đùi bì Không hoàn toàn 1 - 3 Hoàn toàn 6 - 10 16. Tổn thương thần kinh bịt Không hoàn toàn 6 - 10 Hoàn toàn 16 - 20 17. Tổn thương thần kinh sinh dục - đùi Không hoàn toàn 5 - 9 Hoàn toàn 11 - 15 18. Tổn thương thần kinh hông to Tổn thương nhánh 16 - 20 Tổn thương bán phần 26 - 30 Tổn thương hoàn toàn 41 - 45 19. Tổn thương thần kinh hông khoeo ngoài Tổn thương nhánh 6 - 10 Tổn thương bán phần 16 - 20 Tổn thương hoàn toàn 26 - 30 20. Tổn thương thần kinh hông khoeo trong Tổn thương nhánh 6 - 10 Tổn thương bán phần 11 - 15 Tổn thương hoàn toàn 21 - 25 XII. Tổn thương dây thần kinh sọ một bên 1. Tổn thương dây thần kinh sọ số I Không hoàn toàn 11 - 15 Hoàn toàn 21 - 25 2. Tổn thương dây thần kinh sọ số II Áp dụng theo mức độ giảm thị lực trong Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật cơ quan Thị giác 3. Tổn thương thần kinh sọ số III Tổn thương một nhánh 11 - 15 Tổn thương bán phần 21 - 25 Tổn thương hoàn toàn 31 - 35 4. Tổn thương thần kinh sọ số IV Không hoàn toàn 3 - 5 Hoàn toàn 11 - 15 5. Tổn thương thần kinh sọ số V Tổn thương một nhánh 6 - 10 Tổn thương không hoàn toàn 16 - 20 Tổn thương hoàn toàn 26 - 30 6. Tổn thương thần kinh sọ số VI Không hoàn toàn 6 - 10 Hoàn toàn 16 - 20 7. Tổn thương thần kinh sọ số VII Tổn thương nhánh 6 - 10 Tổn thương không hoàn toàn 16 - 20 Tổn thương hoàn toàn 26 - 30 8. Tổn thương thần kinh sọ số VIII Tỷ lệ % TTCT tính theo di chứng Hội chứng Tiền đình và/hoặc mất thính lực 9. Tổn thương thần kinh sọ số IX Không hoàn toàn 11 - 15 Hoàn toàn 21 - 25 10. Tổn thương thần kinh sọ số X Không hoàn toàn 11 - 15 Hoàn toàn 21 - 25 11. Tổn thương thần kinh sọ số XI Không hoàn toàn 11 - 15 Hoàn toàn 21 - 25 12. Tổn thương thần kinh sọ số XII Không hoàn toàn 21 - 25 Hoàn toàn 36 - 40 XIII. Hội chứng giao cảm cổ Hội chứng Claude Bernard - Horner 31 - 35 XIV. Rối loạn cơ tròn 1. Đại, tiểu tiện không tự chủ không thường xuyên Bệnh nhân vẫn tự chủ được nhưng không thường xuyên nên đại, tiểu tiện dầm không thường xuyên 31 - 35 2. Bí đại, tiểu tiện 51 - 55 3. Đại, tiểu tiện không tự chủ đại, tiểu tiện dầm dề 61 XV. Rối loạn hoạt động cơ quan sinh dục do tổn thương thần kinh Áp dụng theo Tổn thương hệ Tiết niệu - Sinh dục XVI. Động kinh 1. Động kinh cơn co cứng - co giật Đáp ứng điều trị tốt không còn cơn trên lâm sàng 11 - 15 Không đáp ứng điều trị hiện còn cơn hiếm 21 - 25 Không đáp ứng điều trị hiện còn cơn thưa 31 - 35 Không đáp ứng điều trị hiện còn cơn mau 61 - 65 Không đáp ứng điều trị hiện còn cơn rất mau 81 - 85 2. Động kinh cơn cục bộ đơn thuần Đáp ứng điều trị tốt không còn cơn trên lâm sàng 6 - 10 Không đáp ứng điều trị còn cơn hiếm 11 - 15 Không đáp ứng điều trị còn cơn thưa 21 - 25 Không đáp ứng điều trị còn cơn mau 31 - 35 Không đáp ứng điều trị còn cơn rất mau 61 - 65 3. Động kinh cơn cục bộ phức hợp Đáp ứng điều trị tốt không còn cơn trên lâm sàng 11 - 15 Không đáp ứng điều trị còn cơn hiếm 16 - 20 Không đáp ứng điều trị còn cơn thưa 26 - 30 Không đáp ứng điều trị còn cơn mau 41 - 45 Không đáp ứng điều trị còn cơn rất mau 66 - 70 4. Động kinh cơn cục bộ toàn thể hóa thứ phát Tính tỷ lệ % TTCT như động kinh toàn thể 5. Động kinh có biến chứng rối loạn tâm thần, hành vi Tỷ lệ % TTCT được tính bằng tỷ lệ % TTCT động kinh tương ứng cộng tỷ lệ % TTCT của biến chứng rối loạn tâm thần và hành vi theo phương pháp cộng tại Thông tư 6. Động kinh có điều trị can thiệp Tỷ lệ % TTCT được tính bằng tỷ lệ % TTCT động kinh tương ứng cộng tỷ lệ % TTCT di chứng tổn thương bộ phận cơ thể do phương pháp can thiệp gây nên theo phương pháp cộng tại Thông tư. XVII. Hội chứng tiền đình trung ương, ngoại vi 1. Hội chứng tiền đình dạng cơn điều trị ổn định 6 - 10 2. Hội chứng tiền đình điều trị không ổn định Mức độ nhẹ 21 - 25 Mức độ vừa 41 - 45 Mức độ nặng 61 - 65 Mức độ rất nặng 81 - 85 XVIII. Rối loạn thần kinh thực vật ra mồ hôi chân, tay 1. Ra mồ hôi chân, tay ẩm ướt thường xuyên 6 - 10 2. Ra mồ hôi chân, tay chảy thành giọt không thường xuyên 16 - 20 3. Ra mồ hôi chân, tay chảy thành giọt thường xuyên 26 - 30 4. Rối loạn thần kinh thực vật ra mồ hôi chân, tay đã điều trị can thiệp Kết quả tốt 1 - 3 Kết quả không tốt Tỷ lệ % TTCT được tính bằng tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT Mục hoặc hoặc theo phương pháp cộng tại Thông tư. XIX. Nhức nửa đầu Migraine, bệnh Horton ... 1. Bệnh lý nhức đầu điều trị ổn định 6 - 10 2. Bệnh lý nhức đầu điều trị không ổn định 16 - 20 XX. U rễ, dây thần kinh 1. Chưa điều trị can thiệp 16 - 20 2. Chưa điều trị can thiệp gây rối loạn chức năng thần kinh tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT rối loạn chức năng rễ, dây thần kinh theo phương pháp cộng tại Thông tư 3. Đã điều trị can thiệp Kết quả tốt Tính bằng tỷ lệ % TTCT của di chứng tổn thương bộ phận cơ thể do phương pháp can thiệp gây nên Kết quả không tốt Áp dụng tỷ lệ Mục cộng tỷ lệ % TTCT tổn thương rễ, dây thần kinh tương ứng theo phương pháp cộng tại Thông tư XXI. U màng tủy, u tủy 1. Chưa điều trị can thiệp, chưa gây rối loạn chức năng thần kinh 16 - 20 2. Chưa điều trị can thiệp, gây rối loạn chức năng Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 1 cộng với tỷ lệ % TTCT rối loạn chức năng theo phương pháp cộng tại Thông tư 3. Đã điều trị can thiệp Kết quả tốt Tính bằng tỷ lệ % TTCT di chứng tổn thương bộ phận cơ thể do phương pháp can thiệp gây nên Kết quả không tốt Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT tổn thương thần kinh tương ứng theo phương pháp cộng tại Thông tư XXII. Ổ tổn thương não, khối choán chỗ màng não, não 1. Chưa gây rối loạn chức năng hệ Thần kinh 31 - 35 2. Gây rối loạn chức năng Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục cộng với tỷ lệ % TTCT rối loạn chức năng theo phương pháp cộng tại Thông tư 3. Đã điều trị can thiệp Kết quả tốt Tính bằng tỷ lệ % TTCT của di chứng tổn thương bộ phận cơ thể do phương pháp can thiệp gây nên Kết quả không tốt Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT tổn thương thần kinh tương ứng theo phương pháp cộng tại Thông tư XXIII. Bệnh, Hội chứng nhược cơ 1. Nhược cơ loại I 11 - 15 2. Nhược cơ loại II 21 - 25 3. Nhược cơ loại III 31 - 35 4. Nhược cơ loại IV 41 - 45 5. Nhược cơ loại V 61 - 65 * Ghi chú Nếu có biến chứng thì tỷ lệ % TTCT được cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư XXIV. Dị dạng, dị tật hệ thần kinh 1. Dị dạng, dị tật hệ thần kinh nếu tương tự như các tổn thương hệ thần kinh đã được nêu trong Chương này thì được áp dụng tỷ lệ % TTCT tương đương đã nêu trong Chương 0 - 5 2. Dị dạng, dị tật hệ thần kinh khác Chưa ảnh hưởng chức năng hệ thần kinh 0 - 5 Có ảnh hưởng chức năng hệ thần kinh Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ di chứng chức năng thần kinh hoặc các cơ quan khác nếu có theo phương pháp cộng tại Thông tư Đã điều trị can thiệp kết quả tốt Tỷ lệ % TTCT được tính bằng tỷ lệ % TTCT di chứng tổn thương bộ phận cơ thể do phương pháp can thiệp gây nên Đã điều trị can thiệp kết quả không tốt Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT di chứng chức năng theo phương pháp cộng tại Thông tư Chương 2 TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH, TẬT HỆ TIM MẠCH Bệnh tật hệ Tim Mạch Tỷ lệ % TTCT I. Bệnh tật màng ngoài tim 1. Điều trị kết quả tốt không để lại di chứng, biến chứng 11 - 15 2. Điều trị kết quả không tốt có biến chứng suy tim, rối loạn nhịp tim Tỷ lệ % TTCT được tính theo mục tương ứng trong Chương này 3. Di chứng viêm màng ngoài tim co thắt, phải xử trí bằng phẫu thuật Kết quả tương đối tốt hết các triệu chứng suy tim 31 - 35 Kết quả hạn chế gây biến chứng suy tim, rối loạn nhịp tim Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục cộng với tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư II. Viêm cơ tim 1. Viêm cơ tim không có biến chứng Viêm cơ tim đơn thuần điều trị nội khoa có kết quả tốt khỏi hoàn toàn 11 - 15 Viêm cơ tim điều trị kết quả tương đối tốt 50% ≤ EF% 31 - 35 Điều trị kết quả hạn chế EF% < 50% nhưng chưa phải điều trị can thiệp 41 - 45 Viêm cơ tim phải điều trị can thiệp cấy thiết bị hỗ trợ thất và/hoặc phẫu thuật 71 - 75 2. Viêm cơ tim có biến chứng Áp dụng tỷ lệ % TTCT tại các Mục hoặc hoặc nói trên cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư III. Bệnh cơ tim tiên phát 1. Bệnh cơ tim giai đoạn đầu gây giảm chức năng thất phát hiện, đánh giá chủ yếu bằng Siêu âm tim Doopler 41 - 45 2. Bệnh cơ tim giai đoạn biến chứng suy tim, rối loạn nhịp tim,... Tỷ lệ % TTCT tính theo Mục cộng với tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư IV. Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính Đau thắt ngực ổn định 1. Hội chứng đau thắt ngực đã được chẩn đoán xác định, điều trị nội khoa Cơn thưa nhẹ Độ I 31 - 35 Cơn nhiều ảnh hưởng đến sinh hoạt Độ II, III 56 - 60 Cơn đau kể cả lúc nghỉ ngơi hoặc khi làm việc nhẹ, gắng sức nhẹ Độ IV hoặc cơn đau xuất hiện ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim có hoặc không có biến chứng như rối loạn nhịp, shock tim, suy tim, tim to, tắc động mạch não,... 71 - 75 2. Hội chứng đau thắt ngực đã được chẩn đoán xác định, điều trị nội khoa không kết quả hoặc phải điều trị tái tạo mạch bằng các phương pháp can thiệp động mạch vành Kết quả tương đối tốt 51 - 55 Kết quả không tốt hoặc gây biến chứng biến đổi EF%, suy tim, rối loạn nhịp Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục cộng với tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư V. Đau thắt ngực không ổn định; Nhồi máu cơ tim 1. Đau thắt ngực không ổn định 61 - 65 2. Nhồi máu cơ tim cấp tính, không gây biến chứng Nhồi máu cơ tim cấp tính điều trị nội khoa, kết quả tương đối tốt tạm ổn định 61 - 65 Nhồi máu cơ tim cấp tính điều trị nội khoa không kết quả phải can thiệp nong, đặt Stent... 71 - 75 Nhồi máu cơ tim cấp tính điều trị nội khoa không kết quả phải phẫu thuật làm cầu nối chủ - vành đã tính cả tỷ lệ % TTCT phẫu thuật 76 - 80 3. Nhồi máu cơ tim cấp tính gây biến chứng thông liên thất do thủng vách liên thất, các rối loạn nhịp tim, suy tim, tắc động mạch não, viêm màng ngoài tim, phình tim,... 81 - 85 VI. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn 1. Điều trị nội khoa kết quả tốt 31 - 35 2. Điều trị nội khoa kết quả hạn chế để lại di chứng nhẹ 41 - 45 3. Điều trị kết quả không tốt, bị biến chứng nặng Nhồi máu cơ tim, áp xe cơ tim, thông liên nhĩ, thông liên thất sau viêm, phình tim, block nhĩ thất, đứt trụ cơ dây chằng, biến chứng tắc mạch,... đã phẫu thuật Kết quả tốt 61 - 65 Kết quả không tốt Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục cộng với tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư VII. Các bệnh lý tổn thương van tim, thấp tim thấp khớp cấp 1. Các bệnh lý tổn thương van tim Các bệnh lý tổn thương van tim, điều trị nội khoa Chưa ảnh hưởng chức năng tâm trương, tâm thu 21 - 25 Có rối loạn chức năng tâm trương tim 26 - 30 Có biến chứng suy tim và/hoặc có rối loạn nhịp tim và/ hoặc biến chứng cơ quan khác Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục cộng với tỷ lệ % TTCT các biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư Các bệnh lý tổn thương van tim phải điều trị can thiệp Điều trị can thiệp nong van, tách van kết quả tương đối tốt triệu chứng suy tim tuy có giảm nhưng vẫn còn 61 - 65 Điều trị can thiệp nong van, tách van kết quả hạn chế loạn nhịp, sa van hai lá, hở van hai lá hơn 2/4... 66 - 70 Thay van Phẫu thuật tim hở Kết quả tương đối tốt, không có rối loạn nhịp 61 - 65 Thay van Phẫu thuật tim hở có biến chứng sau thay van áp-xe quanh vòng van, loạn nhịp, dính kết Fibrin sau đó vôi hóa tại van, rối loạn hoạt động của van, hở hoặc hẹp van động mạch chủ thứ phát, suy tim tiến triển... 71 - 75 2. Thấp tim thấp khớp cấp Thấp tim đơn thuần không để lại di chứng tổn thương cơ tim, van tim... tái phát dưới 2 lần/năm 11 - 15 Thấp tim đơn thuần tái phát từ hai lần/năm trở lên 21 - 25 Thấp tim có biến chứng hở, hẹp van, sùi, vôi hóa van đơn thuần, hoặc có biến chứng rung nhĩ, cục máu đông buồng nhĩ trái, tắc động mạch phổi, tắc động mạch ngoại vi, suy tim... Điều trị nội khoa có kết quả 41 - 45 Điều trị nội khoa không kết quả, hoặc kết quả hạn chế, có chỉ định phẫu thuật 61 - 65 Điều trị nong van tim Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục hoặc Thay van Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục Tổn thương nhiều van tim kết hợp Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 1, 2 tùy hình thái tổn thương và cộng thêm 10 đến 15% tùy số lượng van tim tổn thương theo phương pháp cộng tại Thông tư VIII. Rối loạn nhịp tim 1. Các rối loạn nhịp tim không thuộc Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7 Điều trị nội khoa kết quả tốt không tái phát 0 Điều trị nội khoa kết quả tương đối tốt tái phát dưới bốn lần/năm 21 - 25 Điều trị nội khoa kết quả hạn chế hoặc không kết quả có chỉ định điều trị can thiệp Kết quả tốt không còn rối loạn nhịp 0 Kết quả không tốt ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt 41 - 45 Phải đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn 31 - 35 2. Nhịp tim chậm Hội chứng suy nút xoang Nhịp chậm xoang 21 - 25 Ngừng xoang 41 - 45 Blốc nhĩ thất, blốc nhánh trái Blốc nhĩ thất độ I 6 - 10 Blốc nhĩ thất độ II, blốc nhánh trái 21 - 25 Blốc nhĩ thất độ III 51 - 55 Blốc nhĩ thất độ III điều trị nội khoa kết quả hạn chế phải cấy máy tạo nhịp hoặc điều trị bằng các phương pháp khác, kết quả tốt 31 - 35 Blốc nhĩ thất độ III điều trị không có kết quả mặc dù đã cấy máy tạo nhịp hoặc đã điều trị bằng các phương pháp khác 61 - 65 3. Loạn nhịp ngoại tâm thu Độ I - II 11 - 15 Độ III trở lên Điều trị nội khoa kết quả tương đối tốt tái phát dưới bốn lần/năm 21 - 25 Điều trị nội khoa kết quả hạn chế hoặc không kết quả, phải can thiệp điều trị hỗ trợ cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn, đốt bằng năng lượng tần số radio,... 46 - 50 4. Nhịp nhanh xoang không rõ căn nguyên, tái phát thường xuyên, ảnh hưởng đến lao động, sinh hoạt 6 - 10 5. Cơn nhịp nhanh kịch phát Điều trị kết quả tốt 11 - 15 Tái phát nhiều lần, hết cơn không khó chịu, chưa có biến chứng suy tim, tắc mạch,... 31 - 35 6. Rối loạn nhịp tim rung nhĩ, cuồng động nhĩ, xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất... Điều trị kết quả tốt bằng sốc điện, thuốc,.... hết các rối loạn trên điện tim 51 - 55 Điều trị không kết quả không hết các rối loạn nhịp trên điện tim 61 - 65 Điều trị không kết quả, gây biến chứng tắc mạch máu gây tổn thương một hoặc nhiều cơ quan do cục máu đông Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục và cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng ở cơ quan bị tổn thương theo phương pháp cộng tại Thông tư 7. Suy nhược thần kinh tuần hoàn nhịp nhanh lúc thức, nhịp chậm hay bình thường lúc ngủ Điều trị nội khoa ổn định không hoặc tái phát dưới 4 lần/năm 3 - 5 Điều trị nội khoa không tốt tái phát trên 3 lần/năm kèm suy nhược cơ thể 11 - 15 IX. U tiên phát u nhày, u mỡ, u máu cơ tim, màng tim, ... 1. Chưa phẫu thuật 26 - 30 2. Đã phẫu thuật Kết quả tốt ổn định 21 - 25 Kết quả không tốt, có biến chứng rối loạn nhịp tim, tắc mạch, suy tim,... Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục và cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư X. U thứ phát Sarcome, Carcinome, u sắc tố tiên lượng xấu 81 XI. Bệnh tăng huyết áp 1. Tăng huyết áp giai đoạn I 21 - 25 2. Tăng huyết áp giai đoạn II 41 - 45 3. Tăng huyết áp giai đoạn III Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 2 cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư XII. Bệnh huyết áp thấp Huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg 1. Nếu chưa có ảnh hưởng đến sinh hoạt, lao động hoặc ảnh hưởng ít mệt mỏi từng lúc, điều trị có kết quả 6 - 10 2. Nếu ảnh hưởng sinh hoạt, lao động hoặc ảnh hưởng nhiều mệt mỏi thường xuyên, điều trị có kết quả 21 - 25 3. Ảnh hưởng sinh hoạt, lao động hoặc ảnh hưởng nhiều mệt mỏi thường xuyên, điều trị không có kết quả phải nghỉ việc trên ba tháng trong một năm tỷ lệ % TTCT này đã bao gồm cả tâm căn suy nhược, suy nhược cơ thể 41 - 45 XIII. Các bệnh khác về động mạch Viêm tắc động mạch, phồng động mạch, phình tách động mạch... 1. Chỉ có rối loạn cơ năng cơn đau cách hồi, chưa có loạn dinh dưỡng ở chi hoặc biến chứng ở các cơ quan nội tạng 21 - 25 2. Đã có rối loạn dinh dưỡng và/ hoặc biến chứng nhẹ đau liên tục, ảnh hưởng sinh hoạt, vận động 31 - 35 3. Đã có rối loạn dinh dưỡng gây biến chứng nặng, đã có hoặc không phải can thiệp ngoại khoa hoại tử, nhồi máu, cắt cụt một phần bộ phận cơ thể bị tổn thương,... Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 2 cộng với tỷ lệ % TTCT ở cơ quan, bộ phận bị tổn thương theo phương pháp cộng tại Thông tư XIV. Bệnh về hệ thống tĩnh mạch 1. Suy tĩnh mạch Suy tĩnh mạch đơn thuần 6 - 10 Suy tĩnh mạch có huyết khối, hoặc chưa có huyết khối nhưng làm ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt, vận động 16 - 20 2. Viêm, tắc tĩnh mạch Viêm tĩnh mạch chưa có huyết khối 6 - 10 Viêm tĩnh mạch có huyết khối 16 - 20 Tắc tĩnh mạch có hoại tử loét da diện tích dưới 10% 21 - 25 Tắc tĩnh mạch có hoại tử loét da diện tích từ 10% trở lên 31 - 35 Tắc tĩnh mạch gây tổn thương các cơ quan Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục cộng với tỷ lệ % TTCT cơ quan, bộ phận bị tổn thương theo phương pháp cộng tại Thông tư 3. Trĩ nội, trĩ ngoại Áp dụng Chương tỷ lệ % TTCT tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Tiêu hóa XV. Bệnh hệ thống bạch huyết và mao mạch 1. Viêm bạch mạch cấp tính, điều trị ổn định 6 - 10 2. Viêm bạch mạch mạn tính gây viêm nghẽn tĩnh mạch, nhiễm khuẩn thứ phát có loét Ảnh hưởng ít đi lại, vận động, sinh hoạt 11 - 15 Ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt, đi lại, vận động 21 - 25 Điều trị không kết quả 31 - 35 3. Hội chứng bệnh mạch máu đầu chi bệnh Raynaud, tím đầu chi, cước, xanh tím dạng lưới, bệnh Acrorighos, đỏ đầu chi Ảnh hưởng ít đến sinh hoạt 21 - 25 Ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt, điều trị ổn định 31 - 35 Ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt và/hoặc điều trị không có kết quả 41 - 45 XVI. Bệnh tim bẩm sinh Thông liên nhĩ, Thông liên thất, Tồn tại ống thông động mạch, Hẹp động mạch chủ, Hẹp eo động mạch chủ, Hẹp động mạch phổi, Tứ chứng Fallot, Thiếu hụt bẩm sinh màng ngoài tim, Bệnh van tim bẩm sinh, Hội chứng Eisenmenger,... 1. Chưa có biến chứng tăng áp động mạch phổi thứ phát, điều trị nội khoa Kết quả tốt hết các triệu chứng có trước khi can thiệp 21 - 25 Kết quả không tốt còn tồn tại triệu chứng có trước khi can thiệp 41 - 45 2. Có biến chứng tăng áp động mạch phổi thứ phát, điều trị nội khoa Tăng áp động mạch phổi thứ phát đơn thuần, điều trị ổn định mức độ nhẹ 21 - 25 Tăng áp động mạch phổi thứ phát đơn thuần, điều trị ổn định mức độ trung bình 41 - 45 Tăng áp động mạch phổi thứ phát đơn thuần, điều trị ổn định mức độ nặng 61 - 65 Có biến chứng suy tim Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục hoặc hoặc cộng với tỷ lệ % TTCT suy tim theo phương pháp cộng tại Thông tư Có biến chứng rối loạn nhịp tim Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục cộng với tỷ lệ % TTCT rối loạn nhịp tim theo phương pháp cộng tại Thông tư Các biến chứng khác như Viêm phổi nặng; Viêm màng trong tim do nhiễm khuẩn; Vôi hóa, đứt, vỡ ống thông động mạch; Phù phổi cấp tính; Tắc mạch; Thiếu máu;... Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục hoặc hoặc cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 3. Điều trị bằng phương pháp ngoại khoa hoặc can thiệp qua da bít, nong... Kết quả tốt hết các triệu chứng có trước khi can thiệp 11 - 15 Kết quả không tốt còn tồn tại các triệu chứng có trước khi can thiệp Kết quả không tốt, còn tăng áp lực động mạch phổi Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 2 tương ứng cộng với tỷ lệ % TTCT Mục theo phương pháp cộng tại Thông tư Kết quả không tốt ảnh hưởng đến sinh hoạt và gây biến chứng suy tim, rối loạn nhịp,... Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 2 tương ứng cộng với tỷ lệ % TTCT của các biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư Phải đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn hoặc phải can thiệp lại 71 - 75 Không có chỉ định mổ hoặc phải mổ lại 81 XVII. Tăng áp lực động mạch phổi nguyên phát 1. Mức độ nhẹ 41 - 45 2. Mức độ trung bình 51 - 55 3. Mức độ nặng có biến chứng tâm phế mạn tính,... Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 2 cộng với tỷ lệ % TTCT của các biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư XVIII. Suy tim 1. Suy tim độ 1 21 - 25 2. Suy tim độ 2 41 - 45 3. Suy tim độ 3 61 - 65 4. Suy tim độ 4 71 - 75 XIX. Dị dạng, dị tật hệ Tim, Mạch khác không thuộc các tổn thương nêu trên 1. Dị dạng, dị tật hệ tim mạch nếu tương tự như các tổn thương hệ tim mạch đã được nêu trong Chương này thì được áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương tương đương đã nêu trong Chương 2. Dị dạng, dị tật hệ tim mạch khác Không gây rối loạn chức năng tim mạch 0 - 5 Gây rối loạn chức năng tim mạch Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục và cộng tỷ lệ % TTCT rối loạn chức năng tương ứng theo phương pháp cộng tại Thông tư Đã điều trị can thiệp kết quả tốt Tính bằng tỷ lệ % TTCT do phương pháp can thiệp đó gây ra Điều trị can thiệp kết quả không tốt Tỷ lệ % TTCT được tính bằng tỷ lệ % TTCT Mục cộng với tỷ lệ % TTCT di chứng chức năng theo phương pháp cộng tại Thông tư Chương 3 TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH, TẬT HỆ HÔ HẤP Bệnh, tật hệ Hô hấp Tỷ lệ % TTCT I. Bệnh cơ, xương lồng ngực Tỷ lệ % TTCT được tính theo Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật Cơ - Xương - Khớp II. Bệnh lý màng phổi 1. Không gây hoặc gây tràn dịch, tràn máu, tràn mủ, tràn khí điều trị kết quả tốt, không để lại di chứng 0 2. Tràn dịch, tràn máu, tràn mủ, tràn khí màng phổi tái phát phải chọc dịch nhiều lần, hoặc mổ dẫn lưu mở không để lại di chứng 6 - 10 3. Tràn dịch, tràn máu, tràn mủ, tràn khí màng phổi để lại di chứng dày dính màng phổi, không có rối loạn thông khí phổi Diện tích dưới một nửa phế trường ở một bên 21 - 25 Diện tích từ một nửa phế trường trở lên ở một bên 26 - 30 Diện tích dưới một nửa phế trường ở hai bên 31 - 35 Diện tích từ một nửa phế trường trở lên ở hai bên 36 - 40 4. Tràn dịch, tràn máu, tràn mủ, tràn khí màng phổi có để lại di chứng dày dính màng phổi, có rối loạn thông khí phổi Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục cộng với tỷ lệ % TTCT của rối loạn thông khí phổi theo phương pháp cộng tại Thông tư. Tỷ lệ % TTCT này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể. III. Xẹp phổi 1. Một bên chưa rối loạn thông khí phổi Xẹp từ một đến hai phân thùy phổi 26 - 30 Xẹp từ ba phân thùy phổi trở lên 31 - 35 2. Hai bên phổi chưa rối loạn thông khí phổi Xẹp từ một đến hai phân thùy phổi 31 - 35 Xẹp từ ba phân thùy phổi trở lên 41 - 45 3. Xẹp phổi kèm theo rối loạn thông khí phổi Áp dụng tỷ lệ % TTCT tương ứng của Mục 1 hoặc 2 và cộng với tỷ lệ % TTCT rối loạn thông khí phổi theo phương pháp cộng tại Thông tư. Tỷ lệ % TTCT này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể. 4. Các tổn thương trên kèm theo tâm phế mạn tính Áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương tương ứng của Mục 1 hoặc 3 cộng với tỷ lệ % TTCT của mức độ tâm phế mạn theo phương pháp cộng tại Thông tư. Tỷ lệ % TTCT này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể. IV. Vôi hóa màng phổi Mảng màng phổi 1. Vôi hóa màng phổi, chưa có rối loạn thông khí phổi Diện tích dưới một nửa phế trường ở một bên 26 - 30 Diện tích từ một nửa phế trường trở lên ở một bên 36 - 40 Diện tích dưới một nửa phế trường ở hai bên 36 - 40 Diện tích từ một nửa phế trường trở lên ở hai bên 46 - 50 2. Vôi hóa màng phổi, có rối loạn thông khí phổi Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 1 cộng với tỷ lệ % TTCT rối loạn thông khí phổi theo phương pháp cộng tại Thông tư. Tỷ lệ % TTCT này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể. 3. Các bệnh lý màng phổi, điều trị nội khoa không kết quả phải điều trị ngoại khoa phẫu thuật Phẫu thuật, kết quả tốt tỷ lệ % TTCT này đã tính cả hậu quả của phẫu thuật làm tổn thương cơ, xương lồng ngực 21 - 25 Phẫu thuật, kết quả hạn chế dày dính, rối loạn chức năng hô hấp Áp dụng tỷ lệ % TTCT tương ứng theo Mục II hoặc 1 hoặc 2 nêu trên. Tỷ lệ % TTCT này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể 4. Bệnh lý màng phổi biến chứng tâm phế mạn tính Áp dụng tỷ lệ % TTCT tương ứng Mục II hoặc IV cộng với tỷ lệ % TTCT tâm phế mạn tính tùy mức độ theo phương pháp cộng tại Thông tư. Tỷ lệ % TTCT này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể V. Bệnh khí quản, phế quản mạn tính 1. Viêm phế quản mạn tính, Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, Hen phế quản Bệnh tái phát dưới 4 lần/năm, chưa có rối loạn thông khí phổi 21 - 25 Bệnh tái phát trên 3 lần/năm hoặc tái phát dưới 4 lần/tháng chưa có rối loạn thông khí phổi 31 - 35 Bệnh tái phát trên 3 lần/tháng chưa có rối loạn thông khí phổi 41 - 45 Bệnh khí quản, phế quản mạn ở Mục đã có rối loạn thông khí phổi Áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương tương ứng Mục nêu trên và cộng với tỷ lệ % TTCT rối loạn thông khí phổi theo phương pháp cộng tại Thông tư. Tỷ lệ % TTCT này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể Các bệnh khí quản, phế quản mạn ở mục có tâm phế mạn tính Áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương Mục tương ứng và cộng với tỷ lệ % TTCT mức độ tâm phế mạn theo phương pháp cộng tại Thông tư. Tỷ lệ % TTCT này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể 2. Giãn phế quản Giãn phế quản đơn thuần 41 - 45 2 Giãn phế quản có biến chứng áp xe phổi mạn tính hoặc ho ra máu nhiều lần, chưa rối loạn thông khí phổi 51 - 55 Giãn phế quản có biến chứng áp xe phổi mạn tính hoặc ho ra máu nhiều lần, có rối loạn thông khí phổi Áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương Mục và cộng với tỷ lệ % TTCT rối loạn thông khí phổi theo phương pháp cộng tại Thông tư. Tỷ lệ % TTCT này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể Giãn phế quản ở Mục nêu trên có biến chứng tâm phế mạn tính Áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương Mục cộng với tỷ lệ % TTCT mức độ tâm phế mạn theo phương pháp cộng tại Thông tư. Tỷ lệ % TTCT này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể. Giãn phế quản phải mổ cắt phổi Tính tỷ lệ % TTCT như tỷ lệ % TTCT mổ cắt phổi 3. Các bệnh khác của phế quản sỏi phế quản ... Các bệnh khác của phế quản, chưa có rối loạn thông khí phổi 11 - 15 Bệnh tật như Mục và có rối loạn thông khí phổi Áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương Mục cộng với tỷ lệ % TTCT rối loạn thông khí phổi theo phương pháp cộng tại Thông tư. Tỷ lệ % TTCT này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể Bệnh tật như Mục có kèm theo tâm phế mạn tính Áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương Mục và cộng với tỷ lệ % TTCT mức độ tâm phế mạn theo phương pháp cộng tại Thông tư. Tỷ lệ % TTCT này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể VI. Bệnh lý nhu mô phổi Viêm phổi 1. Điều trị kết quả tốt, không để lại di chứng và/ hoặc không tái phát 0 2. Bệnh tái phát dưới bốn lần/năm 3 - 5 3. Bệnh tái phát trên ba lần/năm 6 - 10 4. Bệnh tái phát trên một lần/tháng 11 - 15 5. Bệnh lý phổi có biến chứng áp xe phổi mạn tính 16 - 20 6. Bệnh lý phổi có suy hô hấp phải đặt nội khí quản, mở khí quản, thở máy 21 - 25 7. Dãn phế nang, bóng khí phổi, bệnh phổi đột lỗ LAM, bệnh tích protein phế nang, bệnh phổi kẽ ... Không rối loạn thông khí phổi 21 - 25 Có rối loạn thông khí phổi Áp dụng tỷ lệ % TTCT mục và cộng với tỷ lệ % TTCT rối loạn thông khí theo phương pháp cộng tại Thông tư 8. Áp xe phổi, nấm phổi mạn tính Áp xe phổi, nấm phổi mạn tính đơn thuần trên 3 tháng 16 - 20 Bệnh tật như Mục và có biến chứng rối loạn thông khí và/hoặc ho ra máu và/hoặc tâm phế mạn Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục và cộng với tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư. Tỷ lệ % TTCT này đã bao gồm cả tỷ lệ % TTCT suy nhược cơ thể Áp xe phổi, nấm phổi mạn tính phải mổ cắt phổi Tính tỷ lệ % TTCT như tỷ lệ % TTCT mổ cắt phổi 9. Lao phổi Điều trị kết quả tốt, không để lại di chứng 11 - 15 Điều trị có kết quả tốt, nhưng để lại di chứng xơ phổi, vôi hóa... 36 - 40 Điều trị không có kết quả không khỏi hoặc kháng thuốc hoặc khỏi nhưng sau đó tái phát, chưa có rối loạn thông khí phổi Tỷ lệ % TTCT này đã bao gồm cả tỷ lệ % TTCT suy nhược cơ thể 61 - 65 Bệnh tật như Mục và có biến chứng ra ho máu và/hoặc rối loạn thông khí và/hoặc tâm phế mạn, và/hoặc xẹp phổi... Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục và cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư Lao phổi phải mổ cắt thùy phổi Tính tỷ lệ % TTCT như tỷ lệ % TTCT mổ cắt phổi 10. Mổ cắt phổi Mổ cắt phổi không điển hình dưới một thùy phổi 21 - 25 Mổ cắt từ một thùy phổi trở lên 31 - 35 Mổ cắt bỏ toàn bộ một phổi 56 - 60 VII. Bệnh lý trung thất Tràn khí, tràn máu, tràn mủ trung thất 1. Điều trị kết quả tốt 21 - 25 2. Điều trị kết quả hạn chế 31 - 35 3. Gây suy hô hấp Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 2 và cộng với tỷ lệ % TTCT rối loạn thông khí phổi theo phương pháp cộng tại Thông tư 4. Bệnh tật như Mục 3 có biến chứng tâm phế mạn tính Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 3 cộng với tỷ lệ % TTCT tâm phế mạn tính theo phương pháp cộng tại Thông tư VIII. Bệnh, tật cơ hoành 1. Liệt cơ hoành, nhão cơ hoành, thoát vị hoành chưa gây biến chứng 11 - 15 2. Liệt cơ hoành, thoát vị hoành gây biến chứng Suy hô hấp Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục và cộng với tỷ lệ % TTCT rối loạn thông khí phổi theo phương pháp cộng tại Thông tư Suy hô hấp và Tâm phế mạn tính Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục và cộng với tỷ lệ % TTCT tâm phế mạn tính theo phương pháp cộng tại Thông tư Tắc ruột phải can thiệp ngoại khoa Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 1 và cộng với tỷ lệ % TTCT các tạng bị tổn thương theo phương pháp cộng tại Thông tư IX. U lành tính, ác tính hệ hô hấp 1. U lành tính U lành tính chưa gây biến chứng 21 - 25 U lành tính có biến chứng Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục và cộng với tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư U lành tính đã can thiệp ngoại khoa kết quả tốt Áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương các bộ phận do can thiệp ngoại khoa U lành tính đã can thiệp ngoại khoa kết quả không tốt Áp dụng tỷ lệ % TTCT mục và cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 2. U ác tính u phế quản, u phế quản - phổi, ... Chưa phẫu thuật Chưa di căn, không rối loạn thông khí phổi 61 - 65 Chưa di căn, có rối loạn thông khí phổi 71 - 75 Đã di căn đến cơ quan, bộ phận khác, không rối loạn thông khí phổi và/hoặc tâm phế mạn tính 81 - 85 Đã di căn đến cơ quan, bộ phận khác và hoặc có biến chứng Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục và cộng với tỷ lệ % TTCT tổn thương các cơ quan, bộ phận di căn và/hoặc biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư Đã phẫu thuật Kết quả tốt cắt bỏ được toàn bộ khối u, đường cắt qua tổ chức lành, không có biến chứng, ... 61 - 65 Kết quả không tốt 81 - 85 X. Bệnh mạch máu phổi 1. Dãn động mạch phế quản, ho ra máu nhiều lần chưa gây biến chứng 41 - 45 2. Dãn động mạch phế quản, ho ra máu nhiều lần gây biến chứng mất máu, suy hô hấp, tâm phế mạn tính Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 1 cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 3. Tắc động mạch phổi gây nhồi máu phổi Áp dụng Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ tim, mạch 4. Tắc động mạch phổi gây nhồi máu phổi gây biến chứng suy hô hấp, tâm phế cấp hoặc mạn tính Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 3 và cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư XI. Rối loạn thông khí phổi 1. Rối loạn thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ nhẹ 11 - 15 2. Rối loạn thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ trung bình 16 - 20 3. Rối loạn thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ nặng 31 - 35 XII. Tâm phế mạn tính 1. Mức độ 1 Có biểu hiện trên lâm sàng độ 1 và/hoặc siêu âm tim và điện tim bình thường 16 - 20 2. Mức độ 2 Có biểu hiện trên lâm sàng độ 1-2 và/hoặc có biến đổi hình thái hoặc chức năng tim phải trên siêu âm tim; điện tim bình thường và/hoặc có biến đổi trên điện tim, siêu âm tim bình thường 31 - 35 3. Mức độ 3 Có biểu hiện trên lâm sàng độ 3 trở lên và/hoặc có biến đổi hình thái, chức năng tim phải trên siêu âm tim và/hoặc có biến đổi trên điện tim, siêu âm tim bình thường. 51 - 55 4. Mức độ 4 Có biểu hiện trên siêu âm độ 4 và/hoặc có biến đổi hình thái, chức năng tim phải trên siêu âm tim và/hoặc có biến đổi trên điện tim 81 XIII. Thiểu sản phổi Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 3. Xẹp phổi XIV. Dị dạng, dị tật hệ hô hấp 1. Dị dạng, dị tật hệ hô hấp nếu tương tự như các tổn thương hệ hô hấp đã được nêu trong Chương này thì được áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương tương đương đã nêu trong Chương 2. Dị dạng, dị tật hệ hô hấp khác Không gây rối loạn chức năng hô hấp 0 - 5 Gây rối loạn chức năng hô hấp Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT rối loạn chức năng tương ứng theo phương pháp cộng tại Thông tư Điều trị can thiệp kết quả tốt Áp dụng tỷ lệ % TTCT do phương pháp can thiệp đó gây ra Điều trị can thiệp kết quả không tốt Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục và cộng với tỷ lệ % TTCT di chứng chức năng theo phương pháp cộng tại Thông tư Chương 4 TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH, TẬT HỆ TIÊU HÓA Bệnh, tật hệ Tiêu hóa Tỷ lệ % TTCT I. Bệnh lý thực quản 1. Viêm thực quản mọi nguyên nhân trừ viêm do trào ngược dạ dày thực quản 21 2. Viêm thực quản do trào ngược dạ dày thực quản Mức độ 1 tương đương độ A và B 21 - 25 Mức độ 2 tương đương độ C và D 31 - 35 3. Barrett thực quản bao gồm cả viêm nếu có Mức độ 1 tương đương độ A và B 36 - 40 Mức độ 2 tương đương độ C và D 41 - 45 4. Loét thực quản mọi nguyên nhân, bao gồm cả viêm nếu có Loét nhẹ chưa ảnh hưởng chức năng thực quản 11 - 15 Loét vừa có ảnh hưởng chức năng thực quản 21 - 25 Loét nặng ảnh hưởng nặng nề chức năng thực quản 36 - 40 5. U thực quản U lành Chưa ảnh hưởng chức năng thực quản 6 - 10 Có ảnh hưởng chức năng thực quản chưa phải can thiệp 21 - 25 Đã điều trị can thiệp không ảnh hưởng chức năng thực quản Tính theo tỷ lệ % TTCT do phương pháp can thiệp đó gây nên Đã điều trị can thiệp có ảnh hưởng chức năng thực quản Tỷ lệ % TTCT tính theo Mục và cộng với tỷ lệ % TTCT của rối loạn chức năng theo phương pháp cộng tại Thông tư Ung thư thực quản Không còn chỉ định phẫu thuật 71 Phải mở thông dạ dày không còn chỉ định phẫu thuật thực quản 81 6. Giãn tĩnh mạch thực quản Giãn tĩnh mạch thực quản do xơ gan tính tỷ lệ % TTCT theo bệnh xơ gan Giãn tĩnh mạch thực quản bẩm sinh Chưa phải phẫu thuật, chưa ảnh hưởng chức năng thực quản 6 - 10 Chưa phải phẫu thuật, có ảnh hưởng chức năng thực quản 21 - 25 Phải phẫu thuật Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 11 7. Thoát vị hoành 31 - 35 8. Phình thực quản Không phải phẫu thuật 16 - 20 Phải phẫu thuật Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 11 9. Dị tật teo thực quản bẩm sinh Chưa phẫu thuật 41 - 45 Đã phẫu thuật Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 11 10. Chít hẹp thực quản không do ung thư Gây ảnh hưởng đến ăn uống, chỉ ăn được thức ăn mềm 41 - 45 Gây ảnh hưởng đến ăn uống, chỉ ăn được chất lỏng 61 - 65 Phải mở thông dạ dày 71 - 75 11. Phẫu thuật cắt thực quản Cắt một phần thực quản không do ung thư bao gồm phẫu thuật dạ dày để tạo hình thực quản 61 Cắt toàn bộ thực quản không do ung thư bao gồm phẫu thuật dạ dày để tạo hình thực quản 81 Phẫu thuật cắt thực quản do ung thư Áp dụng tỷ lệ % TTCT ở Mục hoặc cộng 61 % theo phương pháp cộng tại Thông tư 12. Rối loạn nhu động thực quản 11 - 15 13. Co thắt tâm vị Co thắt tâm vị không phải phẫu thuật 16 - 20 Co thắt tâm vị phải phẫu thuật Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 11 II. Bệnh lý dạ dày 1. Viêm dạ dày Viêm dạ dày các thể trừ 2 thể ở Mục và 11 - 15 Viêm dạ dày thể teo 26 - 30 Viêm dạ dày có dị sản ruột 36 - 40 2. Loét dạ dày Loét dạ dày chưa có biến chứng đã gồm cả tổn thương viêm dạ dày nếu có Ổ loét dưới 1cm 11 - 15 Ổ loét 1cm đến 2cm 21 - 25 Ổ loét trên 2cm Ghi chú Nếu nhiều ổ loét thì tỷ lệ % TTCT chỉ được tính theo kích thước ổ loét lớn nhất 31 - 35 Loét dạ dày có biến chứng thủng đã xử lý Không gây biến dạng 26 - 30 Có biến dạng dạ dày hình hai túi 41 - 45 Không gây biến dạng sau mổ có viêm phải điều trị nội khoa 41 - 45 Có biến dạng dạ dày hình hai túi sau mổ có viêm phải điều trị nội khoa 46 - 50 Có loét, chảy máu phải điều trị nội khoa 51 - 55 Loét dạ dày có biến chứng chảy máu, điều trị không phẫu thuật ổn định 36 - 40 Loét dạ dày có biến chứng hẹp môn vị chưa phải can thiệp ngoại khoa 46 - 50 Loét dạ dày có biến chứng phải phẫu thuật cắt dạ dày Áp dụng tỷ lệ Mục 3. Phẫu thuật cắt đoạn dạ dày Cắt hai phần ba dạ dày kết quả tốt 51 - 55 Cắt từ ba phần tư dạ dày trở lên kết quả tốt 61 - 65 Cắt đoạn dạ dày có biến chứng phải phẫu thuật lại 71 - 75 Cắt toàn bộ dạ dày, tạo hình dạ dày bằng ruột, cơ thể suy nhược nặng 81 Có biến chứng Tỷ lệ % TTCT tương ứng tại các Mục cộng tỷ lệ % TTCT tương ứng Mục 5 theo phương pháp cộng tại Thông tư 4. U dạ dày U lành tính đa polyp, u dưới niêm mạc... 11 - 15 Bệnh polyp Polypose Bệnh polyp chưa phẫu thuật cắt dạ dày 51 - 55 Bệnh polyp đã phẫu thuật Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 3 Ung thư dạ dày Không còn chỉ định phẫu thuật, điều trị bằng hóa chất... 81 Đã phẫu thuật cắt 4/5 dạ dày 81 Cắt toàn bộ dạ dày, tạo hình dạ dày bằng ruột, cơ thể suy nhược nặng 91 Phẫu thuật nối vị tràng do các biến chứng của bệnh lý dạ dày 91 5. Biến chứng sau cắt đoạn dạ dày Viêm miệng nối 21 - 25 Loét miệng nối 26 - 30 Loét, viêm miệng nối viêm ngoài ổ loét 31 - 35 Hẹp miệng nối 31 - 35 Hội chứng Dumping 21 - 25 III. Bệnh lý hành tá tràng 1. Viêm hành tá tràng 11 - 15 2. Loét hành tá tràng bao gồm cả viêm nếu có Ổ loét dưới 1cm 11 - 15 Ổ loét từ 1 đến 2cm 21 - 25 Ổ loét từ 2cm trở lên 31 - 35 3. Loét hành tá tràng có biến chứng Thủng hành tá tràng đã xử lý Kết quả ổn định 26 - 30 Có biến chứng viêm loét phải điều trị nội khoa 36 - 40 Có biến chứng gây hẹp nhưng chưa phải mổ lại 41 - 45 Có biến chứng rò mỏm tá tràng phải mổ lại 61 - 65 Chảy máu hành tá tràng Chảy máu hành tá tràng điều trị nội khoa hoặc nội soi can thiệp ổn định 31 - 35 Chảy máu hành tá tràng phải phẫu thuật Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục Phẫu thuật nối vị tràng do các biến chứng của bệnh lý hành tá tràng 61 - 65 4. U hành tá tràng U lành Đơn Polyp, u dưới niêm mạc 11 - 15 Đa polyp 21 - 25 Bệnh polyp Polypose chưa phẫu thuật 51 - 55 Bệnh polyp Polypose đã phẫu thuật 61 - 65 Ung thư hành tá tràng Ung thư hành tá tràng chưa phẫu thuật có chỉ định phẫu thuật 71 Ung thư hành tá tràng đã phẫu thuật 81 Ung thư hành tá tràng không còn chỉ định phẫu thuật 85 Biến chứng sau phẫu thuật ung thư hành tá tràng Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục cộng với tỷ lệ % TTCT trong Mục tương ứng theo phương pháp cộng tại Thông tư IV. Bệnh lý ruột non 1. Viêm loét ruột non Viêm ruột non không rõ nguyên nhân, điều trị nội khoa ổn định 11 - 15 Viêm ruột non chảy máu, điều trị nội khoa ổn định 21 - 25 Viêm loét ruột non chảy máu, hoại tử, điều trị nội khoa ổn định 31 - 35 Viêm loét ruột non chảy máu, hoại tử, điều trị nội khoa không kết quả phải phẫu thuật Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 3 Bệnh Crohn ruột non 51 - 55 2. U ruột non U lành, đơn polyp, u máu... 11 - 15 Đa polyp 21 - 25 Bệnh đa polyp polypose chưa phẫu thuật 61 - 65 Bệnh đa polyp polypose đã mổ Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục U ác tính chưa mổ 71 U ác tính đã mổ Áp dụng Mục 3. Bệnh lý phải phẫu thuật ruột non Bệnh lý gây thủng ruột non Bệnh lý gây thủng một hoặc hai lỗ đã xử trí 31 - 35 Bệnh lý gây thủng từ ba lỗ trở lên đã xử trí 36 - 40 Bệnh lý phải cắt ruột non dưới một mét Cắt đoạn hỗng tràng 41 - 45 Cắt đoạn hồi tràng 51 - 55 Bệnh lý phải cắt ruột non trên một mét có rối loạn tiêu hóa Cắt đoạn hỗng tràng 51 - 55 Cắt đoạn hồi tràng 61 Tổn thương phải cắt bỏ gần hết ruột non có rối loạn tiêu hóa trầm trọng, ảnh hưởng nặng nề đến dinh dưỡng 91 4. Biến chứng sau phẫu thuật Điều trị nội khoa Áp dụng tỷ lệ % TTCT trong Mục 3 và cộng với 16% đến 20% theo phương pháp cộng tại Thông tư Phải phẫu thuật lại Áp dụng tỷ lệ % TTCT trong Mục và cộng với 21% đến 25% theo phương pháp cộng tại Thông tư 5. Túi thừa ruột non Túi thừa ruột non chưa có biến chứng 11 - 15 Túi thừa ruột non có biến chứng Túi thừa ruột non có biến chứng loét, áp xe... điều trị nội khoa ổn định 21 - 25 Túi thừa ruột non có biến chứng phải mổ Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 3 V. Bệnh lý đại tràng 1. Viêm đại tràng mạn Viêm đại tràng kích thích Hội chứng IBS - Irritable Bowel Syndrome 26 - 30 Viêm đại tràng amip, do trực khuẩn 21 - 25 Bệnh Crohn Bệnh Crohn chưa có biến chứng 51 - 55 Bệnh Crohn đã có biến chứng 56 - 60 Rối loạn cơ năng đại tràng 16 - 20 2. Viêm loét đại, trực tràng Viêm loét đại, trực tràng chảy máu Điều trị ổn định 31 - 35 Có di chứng, biến chứng Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục và cộng với tỷ lệ % TTCT di chứng, biến chứng đó theo phương pháp cộng tại Thông tư Viêm loét đại tràng do lao Viêm loét đại tràng do lao không có biến chứng 31 - 35 Viêm loét đại tràng do lao có biến chứng Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục và cộng với tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 3. Túi thừa, phình đại tràng Túi thừa, phình đại tràng không có biến chứng 11 - 15 Túi thừa đại tràng có biến chứng Túi thừa đại tràng có biến chứng loét áp xe ... điều trị nội khoa ổn định 31 - 35 Phình đại tràng, túi thừa đại tràng có biến chứng loét, áp xe, thủng phải mổ Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 5 4. U đại tràng Polyp đại tràng hoặc u lành Đơn polyp hoặc u lành 11 - 15 Bệnh đa polyp 21 - 25 Bệnh đa polyp polypose chưa phẫu thuật 51 - 55 Bệnh đa polyp polypose đã phẫu thuật Áp dụng tỷ lệ % TTCT ở Tiểu mục 5 Ung thư đại tràng, u ác tính ruột thừa Không còn khả năng phẫu thuật 81 Ung thư đại tràng đã phẫu thuật Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 5 cộng với 61% theo phương pháp cộng tại Thông tư U ác tính ruột thừa đã phẫu thuật Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 6 cộng với 61% theo phương pháp cộng tại Thông tư 5. Bệnh lý phải phẫu thuật đại tràng Bệnh lý gây thủng đại tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn Thủng một lỗ đã xử trí 36 - 40 Thủng từ hai lỗ trở lên đã xử trí 46 - 50 Thủng đại tràng đã xử trí nhưng bị dò phải phẫu thuật lại nhưng không phải cắt đoạn đại tràng 51 - 55 Bệnh lý phải cắt đại tràng, không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn Cắt đoạn đại tràng 51 - 55 Cắt nửa đại tràng phải 61 - 65 Cắt nửa đại tràng trái 71 Cắt toàn bộ đại tràng 81 Bệnh lý phải cắt đoạn đại tràng và làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn Cắt đoạn đại tràng 66 - 70 Cắt nửa đại tràng phải 75 Cắt nửa đại tràng trái 81 Cắt toàn bộ đại tràng 85 6. Bệnh viêm ruột thừa Bệnh viêm ruột thừa cấp phẫu thuật kết quả tốt 16 - 20 Đám quánh viêm ruột thừa đã phẫu thuật kết quả tốt 26 - 30 Biến chứng sau phẫu thuật viêm ruột thừa phải mổ lại kết quả tốt 31 - 35 Biến chứng sau phẫu thuật viêm ruột thừa phải mổ lại nhiều lần hoặc cắt đoạn đại tràng Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 5 VI. Bệnh lý trực tràng hậu môn 1. Viêm trực tràng 11 - 15 2. Loét trực tràng 26 - 30 3. U trực tràng U lành Đơn polyp và u lành khác 11 - 15 Bệnh đa polyp 21 - 25 Bệnh đa polyp polypose chưa phẫu thuật 51 - 55 Ung thư Ung thư trực tràng không còn khả năng phẫu thuật 81 Ung thư trực tràng đã phẫu thuật Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 9 4. Trĩ nội Độ I chưa can thiệp 6 - 10 Độ II chưa can thiệp 16 - 20 Độ III chưa can thiệp 21 - 25 Độ IV chưa can thiệp 31 - 35 Đã can thiệp kết quả tốt 16 - 20 Đã can thiệp có biến chứng Gây hẹp đại tiện khó 31 - 35 Gây đại tiện mất tự chủ 41 - 45 Phải can thiệp lại kết quả tốt 31 - 35 Phải can thiệp lại kết quả xấu 46 - 50 Trĩ ngoại Đã phẫu thuật 11 - 15 Chưa phẫu thuật 21 - 25 Trĩ phối hợp hỗn hợp Đã phẫu thuật 21 - 25 Chưa phẫu thuật 26 - 30 5. Bệnh Crohn trực tràng 41 - 45 6. Nứt kẽ hậu môn Điều trị nội khoa 11 - 15 Đã phẫu thuật kết quả không tốt 21 - 25 7. Dò hậu môn trực tràng Điều trị nội khoa 21 - 25 Đã phẫu thuật kết quả không tốt 31 - 35 8. Áp xe hậu môn mạn tính Chưa can thiệp 16 - 20 Đã can thiệp kết quả không tốt 26 - 30 9. Bệnh lý phải phẫu thuật trực tràng Bệnh lý gây thủng trực tràng, đã phẫu thuật, không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn Thủng một lỗ đã phẫu thuật 36 - 40 Thủng từ hai lỗ trở lên đã phẫu thuật 46 - 50 Thủng trực tràng đã xử trí nhưng còn bị dò kéo dài 51 - 55 Bệnh lý phải cắt trực tràng, không làm hậu môn nhân tạo Cắt bỏ một phần trực tràng 51 - 55 Cắt bỏ hoàn toàn trực tràng 61 - 65 Tổn thương trực tràng đã xử trí và phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn Cắt bỏ một phần trực tràng và có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn 61 - 65 Cắt bỏ hoàn toàn trực tràng và có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn 71 - 75 VII. Bệnh lý gan, mật 1. Viêm gan mạn Viêm gan mạn ổn định 26 - 30 Viêm gan mạn tiến triển 41 - 45 2. Gan nhiễm mỡ Gan nhiễm mỡ chưa biến đổi chức năng gan xét nghiệm sinh hóa 11 - 15 Gan nhiễm mỡ có biến đổi chức năng gan xét nghiệm sinh hóa 21 - 25 Gan nhiễm mỡ có biến đổi chức năng gan và biến chứng khác Áp dụng tỷ lệ % TTCT mục cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 3. Áp xe gan do amip Điều trị nội khoa và chọc hút mủ 21 - 25 Phải phẫu thuật áp xe của một thùy gan 36 - 40 Phải phẫu thuật áp xe của hai thùy gan 41 - 45 Phải phẫu thuật cắt gan Áp dụng tỷ lệ % TTCT mục 14 4. Áp xe gan do vi khuẩn 31 - 35 5. Xơ gan Giai đoạn 0 31 - 35 Giai đoạn 1 có giãn tĩnh mạch thực quản độ I 41 - 45 Giai đoạn 2 có giãn tĩnh mạch thực quản độ II 61 - 65 Giai đoạn 3 có giãn tĩnh mạch thực quản độ III 71 - 75 6. Xơ gan mật tiên phát 61 - 65 7. Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa Tỷ lệ % TTCT tính theo tổn thương tại bộ phận, cơ quan 8. Suy chức năng gan Suy chức năng gan nhẹ chưa có triệu chứng lâm sàng, có biểu hiện trên kết quả xét nghiệm 21 - 25 Suy chức năng gan vừa có triệu chứng lâm sàng, có biểu hiện trên kết quả xét nghiệm - tương đương Child-Pugh B 41 - 45 Suy chức năng gan nặng có triệu chứng lâm sàng, có biểu hiện trên kết quả xét nghiệm - tương đương Child-Pugh C 61 - 65 9. Sỏi mật Sỏi túi mật không viêm túi mật mạn tính 11 - 15 Sỏi túi mật có viêm túi mật mạn tính, điều trị nội khoa ổn định 16 - 20 Sỏi ống mật không viêm đường mật 16 - 20 Sỏi ống mật có viêm đường mật điều trị nội khoa ổn định 21 - 25 10. Viêm túi mật mạn tính không do sỏi 16 - 20 11. Viêm đường mật mạn tính không do sỏi 21 - 25 12. U gan u nhu mô gan U gan lành tính u máu, nang gan..., sỏi gan 11 - 15 U gan ác tính Ung thư gan nguyên phát chưa phẫu thuật không còn khả năng phẫu thuật 71 Ung thư gan thứ phát tỷ lệ % TTCT này đã bao gồm tỷ lệ % TTCT ung thư cơ quan bị di căn 81 Ung thư gan đã phẫu thuật Áp dụng tỷ lệ % TTCT ở Mục 14 và cộng với 61 % theo phương pháp cộng tại Thông tư 13. U túi mật, đường mật U lành tính polyp túi mật 11 - 15 U ác tính chưa phẫu thuật 81 U ác tính đã phẫu thuật Áp dụng tỷ lệ % TTCT ở Mục 15 14. Phẫu thuật cắt gan Cắt bỏ một phân thùy gan phải hoặc phân thùy IV 46 - 50 Cắt bỏ gan trái hoặc gan phải 61 Cắt bỏ gan phải có rối loạn chức năng gan 71 15. Phẫu thuật túi mật, đường mật Cắt túi mật qua nội soi 16 - 20 Phẫu thuật cắt túi mật bằng phẫu thuật truyền thống 36 - 40 Phẫu thuật xử lý ống mật chủ Kết quả tốt 31 - 35 Kết quả không tốt 41 - 45 Phẫu thuật xử lý ống mật chủ và cắt bỏ túi mật 56 - 60 Phẫu thuật nối túi mật - ruột non hay nối ống mật ruột non 56 - 60 Phẫu thuật đường mật nhiều lần do dò mật, tắc mật 71 - 75 Phẫu thuật hoặc can thiệp nang ống mật chủ 21 - 25 16. Biến chứng sau phẫu thuật gan mật Điều trị nội khoa kết quả tốt Giữ nguyên tỷ lệ % TTCT cũ Phải phẫu thuật lại tỷ lệ % TTCT cũ cộng với tỷ lệ % TTCT do phẫu thuật mới theo phương pháp cộng tại Thông tư VIII. Bệnh lý tụy, lách 1. Viêm tụy mạn tính 31 - 35 2. U tụy lành tính gồm cả nang tụy U tụy lành tính chưa phẫu thuật chưa có biến chứng 11 - 15 U tụy lành tính chưa phẫu thuật có biến chứng Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư U tụy lành tính đã phẫu thuật không cắt tụy kết quả tốt 21 - 25 U tụy lành tính đã phẫu thuật không cắt tụy có biến chứng Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục và cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư U tụy lành tính đã phẫu thuật cắt tụy Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 5 3. U nang giả tụy U nang giả tụy chưa mổ 31 - 35 U nang giả tụy đã phẫu thuật U nang giả tụy đã phẫu thuật nối tụy - ruột 41 - 45 U nang giả tụy cắt u nang cắt tụy Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 5 4. U tụy ác tính U tụy ác tính không còn khả năng phẫu thuật 81 U tụy ác tính đã phẫu thuật Áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương tương ứng tại Mục 5 và cộng với 71 % theo phương pháp cộng tại Thông tư 5. Phẫu thuật cắt tụy Phẫu thuật cắt đuôi tụy không phải ung thư kết quả tốt 41 - 45 Phẫu thuật cắt đuôi tụy không phải ung thư, biến chứng dò phải phẫu thuật lại, điều trị có kết quả, thể trạng không suy mòn 56 - 60 Phẫu thuật cắt khối tá tụy không phải ung thư ảnh hưởng nhiều đến dinh dưỡng, thể trạng gầy 76 - 80 Phẫu thuật cắt khối tá tụy không phải ung thư biến chứng dò kéo dài sau phẫu thuật, điều trị ít kết quả, thể trạng gầy, suy mòn 81 - 85 6. Phẫu thuật cắt lách Nếu có biến chứng thiếu máu theo phương pháp cộng tại Thông tư tỷ lệ % TTCT biến chứng 31 - 35 IX. Phẫu thuật gỡ dính, tắc ruột do biến chứng phẫu thuật hệ tiêu hóa 1. Mổ gỡ dính lần một 21 - 25 2. Mổ gỡ dính lần hai 31 - 35 3. Mổ gỡ dính từ lần ba trở lên 41 - 45 X. Dị dạng, dị tật hệ tiêu hóa 1. Dị dạng, dị tật hệ tiêu hóa nếu tương tự như các tổn thương hệ tiêu hóa đã được nêu trong Chương này thì được áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương tương đương đã nêu trong Chương 2. Dị dạng, dị tật hệ tiêu hóa khác Không gây rối loạn chức năng 0 - 5 Gây rối loạn chức năng Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục và cộng với tỷ lệ % TTCT rối loạn chức năng tương ứng theo phương pháp cộng tại Thông tư Điều trị can thiệp kết quả tốt Tính bằng tỷ lệ % TTCT do phương pháp can thiệp đó gây ra Điều trị can thiệp kết quả không tốt Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục và cộng với tỷ lệ % TTCT di chứng chức năng theo phương pháp cộng tại Thông tư Chương 5 TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH, TẬT HỆ TIẾT NIỆU - SINH DỤC Bệnh, tật hệ Tiết niệu - Sinh dục Tỷ lệ % TTCT I. Thận 1. Suy thân mạn tính Giai đoạn I 41 - 45 Giai đoạn II 61 - 65 Giai đoạn IIIa 71 - 75 Giai đoạn IIIb, IV 91 2. Sỏi thận Chưa phẫu thuật lấy sỏi, chưa có biến chứng 6 - 10 Chưa phẫu thuật lấy sỏi, có biến chứng suy thận, viêm thận... Tỷ lệ % TTCT Mục cộng với tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư Đã phẫu thuật lấy sỏi một bên kết quả tốt 21 - 25 Đã phẫu thuật lấy sỏi một bên có biến chứng suy thận, viêm thận, cắt thận... Tỷ lệ % TTCT Mục cộng với tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 3. Bệnh cầu thận, hội chứng thận hư Điều trị nội khoa ổn định 21 - 25 Tái phát từ hai lần trong một năm trở lên chưa có biến chứng 31 - 35 Có biến chứng Tỷ lệ % TTCT Mục hoặc cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 4. Viêm thận - bể thận Chưa có biến chứng 11 - 15 Có biến chứng Tỷ lệ % TTCT Mục cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 5. Xơ teo và mất chức năng một thận Thận bên kia bình thường, không suy thận 35 Thận bên kia không bình thường và/hoặc suy thận Tỷ lệ % TTCT Mục cộng với tỷ lệ % TTCT bệnh, tật của thận theo phương pháp cộng tại Thông tư 6. U thận, nang thận lành tính một bên Chưa phẫu thuật, chưa có biến chứng 11 - 15 Chưa phẫu thuật, có biến chứng Tỷ lệ % TTCT Mục cộng với tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư Đã phẫu thuật không có biến chứng 21 - 25 Đã phẫu thuật có biến chứng Tỷ lệ % TTCT Mục cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 7. Ghép thận kết quả tốt dùng thuốc chống thải ghép thường xuyên 81 8. Ung thư thận Chưa di căn 81 Đã di căn Tỷ lệ % TTCT Mục theo phương pháp cộng tại Thông tư tỷ lệ % TTCT ung thư cơ quan bị di căn 81 9. Phẫu thuật cắt bỏ thận Cắt bỏ một phần thận, thận còn lại bình thường 21 - 25 Cắt bỏ một thận, thận còn lại bình thường 45 Cắt bỏ thận, thận còn lại có bệnh, tật Tỷ lệ % TTCT Mục hoặc cộng với tỷ lệ % TTCT bệnh tật của thận còn lại theo phương pháp cộng tại Thông tư II. Niệu quản 1. Sỏi niệu quản Chưa phẫu thuật lấy sỏi, chưa có biến chứng 6 - 10 Chưa phẫu thuật lấy sỏi có biến chứng Tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư Đã phẫu thuật lấy sỏi một bên, không có biến chứng 16 - 20 Đã phẫu thuật lấy sỏi một bên, có biến chứng Tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 2. U niệu quản một bên Chưa phẫu thuật, không có biến chứng 11 - 15 Chưa phẫu thuật, có biến chứng Tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT biến chứng cộng theo phương pháp cộng tại Thông tư Đã phẫu thuật, không có biến chứng 21 - 25 Đã phẫu thuật, có biến chứng Tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 3. Cắt niệu quản Cắt niệu quản dưới 5cm đã phẫu thuật phục hồi có kết quả 21 - 25 Cắt niệu quản phải mổ tạo hình niệu quản không có biến chứng 26 - 30 Cắt niệu quản phải mổ tạo hình niệu quản có biến chứng Tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư III. Bàng quang 1. Sỏi Chưa phẫu thuật lấy sỏi chưa gây biến chứng 6 - 10 Chưa phẫu thuật lấy sỏi có biến chứng Tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư Đã phẫu thuật lấy sỏi, không có biến chứng 16 - 20 Đã phẫu thuật lấy sỏi, có biến chứng Tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 2. Viêm bàng quang Không có biến chứng 6 - 10 Có biến chứng Tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 3. Rối loạn tiểu tiện Điều trị nội khoa ổn định 5 - 7 Không đáp ứng điều trị, tái phát từng đợt tái phát ít nhất 06 đợt trong một năm 16 - 20 4. U lành tính Chưa phẫu thuật không có biến chứng 11 - 15 Chưa phẫu thuật có biến chứng Tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư Đã phẫu thuật, không có biến chứng 21 - 25 Đã phẫu thuật, có biến chứng Tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 5. U ác tính Chưa phẫu thuật 61 Phẫu thuật cắt bán phần bàng quang 71 Phẫu thuật cắt bỏ toàn phần bàng quang và chuyển lưu nước tiểu 81 Phẫu thuật cắt bỏ toàn phần bàng quang và chuyển lưu nước tiểu, có di căn Tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT ung thư cơ quan bị di căn theo phương pháp cộng tại Thông tư IV. Niệu đạo 1. Viêm niệu đạo Không có biến chứng 6 - 10 Có biến chứng Tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 2. Chít hẹp hoặc rò niệu đạo Chưa phẫu thuật 11 - 15 Đã phẫu thuật không có biến chứng 16 - 20 Đã phẫu thuật có biến chứng Tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 3. U lành niệu đạo Chưa phẫu thuật không biến chứng 6 - 10 Phẫu thuật không biến chứng 16 - 20 Đã phẫu thuật có biến chứng Tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 4. Ung thư niệu đạo Áp dụng tỷ lệ % TTCT ung thư dương vật V. Lao thận, tiết niệu - sinh dục 1. Lao thận Lao thận điều trị nội khoa kết quả tốt, không có biến chứng 11 - 15 Lao thận điều trị nội khoa kết quả tốt, có biến chứng Tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư Lao thận không đáp ứng điều trị nội khoa tái phát, kháng thuốc... chưa có biến chứng 46 - 50 Lao thận không đáp ứng điều trị nội khoa tái phát, kháng thuốc có biến chứng Tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 2. Lao bàng quang hoặc tinh hoàn Điều trị nội khoa kết quả tốt, không có biến chứng 6 - 10 Điều trị nội khoa kết quả tốt, có biến chứng Tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư Không đáp ứng điều trị nội khoa tái phát, kháng thuốc... chưa có biến chứng 36 - 40 Không đáp ứng điều trị nội khoa tái phát, kháng thuốc... có biến chứng Tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 3. Lao toàn bộ cơ quan tiết niệu, sinh dục 81 VI. Dương vật 1. Xơ cứng vật hang Đã phẫu thuật, kết quả tốt 11 - 15 Đã phẫu thuật, kết quả không tốt Ảnh hưởng chức năng ít, liệt dương không hoàn toàn 21 - 25 Ảnh hưởng chức năng, liệt dương hoàn toàn 31 - 35 2. Ung thư dương vật Chưa di căn phẫu thuật cắt một phần dương vật 61 Chưa di căn, phẫu thuật cắt toàn bộ dương vật 71 Đã di căn, phẫu thuật cắt toàn bộ dương vật, nạo vét hạch Tỷ lệ % TTCT mục cộng theo phương pháp cộng tại Thông tư tỷ lệ % TTCT ung thư cơ quan bị di căn VII. Tinh hoàn 1. Giãn tĩnh mạch thừng tinh Chưa phẫu thuật 6 - 10 Phẫu thuật một bên kết quả tốt 3 - 5 Phẫu thuật hai bên kết quả tốt 11 - 15 Phẫu thuật một bên không kết quả 11 - 15 Phẫu thuật hai bên không kết quả 16 - 20 2. Ung thư tinh hoàn một hoặc hai bên Chưa di căn, chưa phẫu thuật 61 Chưa di căn, đã phẫu thuật cắt bỏ 71 Đã di căn Tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT cơ quan bị di căn theo phương pháp cộng tại Thông tư 3. Bệnh lý phải cắt bỏ tinh hoàn Cắt bỏ một bên 11 - 15 Cắt bỏ hai bên 36 - 40 VIII. Tuyến tiền liệt 1. Viêm tuyến tiền liệt điều trị nội khoa, không có biến chứng 6 - 10 2. Viêm hoặc u lành tuyến tiền liệt điều trị ngoại khoa Kết quả tốt 16 - 20 Kết quả không tốt, có biến chứng Tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT do biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 3. Ung thư tuyến tiền liệt Chưa di căn, không phẫu thuật 61 Chưa di căn đã phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ tuyến tiền liệt cùng các túi tinh 71 Đã di căn Tỷ lệ % TTCT Mục hoặc cộng tỷ lệ % TTCT ung thư cơ quan bị di căn theo phương pháp cộng tại Thông tư IX. Âm hộ, âm đạo 1. Các tổn thương lành tính Điều trị nội khoa ổn định 0 - 5 Phẫu thuật kết quả tốt không có biến chứng 16 - 20 Phẫu thuật kết quả không tốt, có biến chứng Tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 2. Ung thư Giai đoạn 0 41 - 45 Giai đoạn I và II 61 - 65 Giai đoạn III và IV 81 X. Tử cung 1. Cổ tử cung Các tổn thương lành tính điều trị ổn định 0 - 5 Các tổn thương lành tính điều trị không ổn định 6 - 10 Các tổn thương lành tính đã phẫu thuật ở người đã có con Kết quả tốt 11 - 15 Tái phát 21 - 25 Đã phẫu thuật khoét chóp hoặc cắt cụt cổ tử cung 31 Các tổn thương nghi ngờ Cervical Intraepithelial Neoplasia - CIN 1, CIN 2 Chưa điều trị 11 - 15 Đã điều trị cần cộng theo dõi tiếp 21 - 25 Loạn sản vi xâm nhập CIN III, Carcinome in situ - CIS chưa phẫu thuật 21 - 25 Loạn sản vi xâm nhập CIN III, CIS đã phẫu thuật 31 Ung thư cổ tử cung Giai đoạn 0 41 - 45 Giai đoạn I và II 61 - 65 Giai đoạn III và IV 81 2. Thân tử cung U xơ, polyp, dị vật, dính Điều trị nội khoa 6 - 10 Đã phẫu thuật điều trị ngoại khoa 21 - 25 Phẫu thuật cắt tử cung bán phần hoặc hoàn toàn đã có con 41 Phẫu thuật cắt tử cung bán phần hoặc hoàn toàn chưa có con 51 - 55 Rong kinh, rong huyết cơ năng Rong kinh, rong huyết cơ năng chưa có biến chứng thiếu máu 0 - 5 Rong kinh, rong huyết cơ năng có biến chứng thiếu máu Áp dụng theo tỷ lệ % TTCT của mức độ thiếu máu tương ứng 3. Phẫu thuật lấy thai Phẫu thuật 01 lần 25 Phẫu thuật từ 02 lần trở lên 31 - 35 Phẫu thuật lấy thai có cắt tử cung Áp dụng tỷ lệ % TTCT cắt tử cung Có biến chứng sau phẫu thuật Tỷ lệ % TTCT tương ứng tại Mục hoặc hoặc và cộng với tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 4. Ung thư thân tử cung Giai đoạn 0 41 - 45 Giai đoạn I và II 61 - 65 Giai đoạn III và IV 81 5. Sa sinh dục Chưa phẫu thuật Độ I 6 - 10 Độ II 11 - 15 Độ III 21 - 25 Đã phẫu thuật Kết quả tốt 16 - 20 Tái phát 26 - 30 Có biến chứng áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục hoặc và cộng tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư XI. Vòi tử cung - buồng trứng 1. Tổn thương vòi tử cung viêm phần phụ, ứ dịch, tắc vòi... Điều trị nội khoa ổn định 0 - 5 Phẫu thuật bảo tồn vòi tử cung 3 - 5 Phẫu thuật cắt một vòi tử cung 5 - 9 Phẫu thuật cắt hai vòi tử cung Đã có con 16 - 20 Chưa có con 36 - 40 2. Chửa ngoài tử cung Điều trị nội khoa 11 - 15 Phẫu thuật cắt bỏ khối chửa 21 - 25 3. U buồng trứng lành tính Chưa phẫu thuật 3 - 5 Đã phẫu thuật bóc u 11 - 15 Đã phẫu thuật cắt u buồng trứng một bên 11 - 15 Đã phẫu thuật cắt hai buồng trứng Đối với phụ nữ từ 50 tuổi trở xuống đã có con 21 - 25 Đối với phụ nữ từ 50 tuổi trở xuống chưa có con 36 - 40 Đối với phụ nữ trên 50 tuổi 21 - 25 4. Bệnh suy sớm buồng trứng 31 5. Ung thư buồng trứng Giai đoạn 0 31 - 35 Giai đoạn I, giai đoạn II 41 - 45 Giai đoạn III 61 - 65 Giai đoạn IV 81 6. Chửa trứng Điều trị kết quả tốt 11 - 15 Điều trị kết quả không tốt, có biến chứng Tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 7. U nguyên bào nuôi Chưa di căn 41 - 45 Đã di căn 61 - 65 XII. Vú 1. U vú lành tính hoặc viêm, áp xe tuyến vú Chưa phẫu thuật 1 - 5 Đã phẫu thuật 6 - 10 2. Phì đại tuyến vú Chưa phẫu thuật 16 - 20 Đã phẫu thuật tạo hình vú 11 - 15 3. Phẫu thuật cắt bỏ vú Cắt bỏ một bên 26 - 30 Cắt bỏ hai bên 41 - 45 4. Ung thư vú Giai đoạn 0 31 - 35 Giai đoạn I, giai đoạn II 41 - 45 Giai đoạn III 61 - 65 Giai đoạn IV 81 XIII. Rò tiết niệu - sinh dục 1. Chưa phẫu thuật 16 - 20 2. Phẫu thuật kết quả tốt 11 - 15 3. Phẫu thuật kết quả không tốt, tái phát phẫu thuật lại 21 - 25 4. Phẫu thuật kết quả không tốt, tái phát phải phẫu thuật lại từ 2 lần trở lên 41 - 45 5. Phẫu thuật không có kết quả 51 - 55 XIV. Bệnh lý hệ sinh dục gây mất chức năng sinh con vô sinh Áp dụng tỷ lệ % TTCT cắt hai tinh hoàn đối với vô sinh nam và cắt hai buồng trứng đối với vô sinh nữ. XV. Dị tật, dị dạng hệ tiết niệu - sinh dục 1. Dị tật, dị dạng hệ tiết niệu - sinh dục tương tự như các tổn thương hệ tiết niệu - sinh dục đã được nêu trong Chương này thì được áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương tương đương đã nêu trong Chương ví dụ Thận đơn độc Áp dụng tỷ lệ % TTCT xơ, teo một thận. Không có tinh hoàn Áp dụng tỷ lệ % TTCT cắt bỏ tinh hoàn 2. Dị dạng, dị tật hệ tiết niệu - sinh dục khác Chưa gây rối loạn chức năng 0 - 5 Gây rối loạn chức năng Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT của rối loạn chức năng theo phương pháp cộng tại Thông tư Điều trị can thiệp kết quả tốt Áp dụng tỷ lệ % TTCT của tổn thương cơ thể do phương pháp can thiệp đó gây ra Điều trị can thiệp kết quả không tốt, có biến chứng Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư Chương 6 TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH HỆ NỘI TIẾT VÀ RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA Bệnh hệ Nội tiết và rối loạn chuyển hóa Tỷ lệ % TTCT I. Tuyến yên 1. Rối loạn chức năng tuyến Rối loạn toàn bộ chức năng tuyến yên rối loạn chức năng cả thùy trước và thùy sau 61 - 65 Rối loạn chức năng thùy trước Rối loạn từ bốn loại hormon trở lên 56 - 60 Rối loạn từ hai đến ba loại hormon 41 - 45 Rối loạn một loại hormon 26 - 30 Rối loạn chức năng thùy sau tuyến yên gây Đái tháo nhạt 26 - 30 Rối loạn chức năng tuyến yên gây biến chứng tại cơ quan khác Áp dụng tỷ lệ % TTCT tương ứng Mục cộng tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 2. Khối u tuyến yên U lành tính Chưa gây biến chứng 11 - 15 Phẫu thuật, chức năng tuyến ổn định 21 - 25 U lành tính nếu có biến chứng Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư U ác tính Đáp ứng với điều trị nội khoa 61 - 65 Không đáp ứng với điều trị nội khoa Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT của biến chứng ở cơ quan tương ứng theo phương pháp cộng tại Thông tư Đáp ứng điều trị phẫu thuật 81 - 85 Không đáp ứng với điều trị phẫu thuật 91 Không còn chỉ định phẫu thuật 91 3. Khối u tuyến tùng U lành U lành chưa gây biến chứng 6 - 10 U lành gây biến chứng Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư U ác tính Đáp ứng với điều trị nội khoa 61 - 65 Không đáp ứng với điều trị nội khoa Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư Đáp ứng điều trị phẫu thuật 81 - 85 Không đáp ứng với điều trị phẫu thuật 91 Không còn chỉ định phẫu thuật 91 II. Tuyến giáp 1. Rối loạn chức năng tuyến giáp Suy giáp Suy giáp dưới lâm sàng suy giáp còn bù 21 - 25 Suy giáp rõ ràng suy giáp mất bù 31 - 35 Nhiễm độc giáp Dưới lâm sàng 21 - 25 Lâm sàng bệnh Basedow chưa có biến chứng 31 - 35 Lâm sàng bệnh Basedow có biến chứng Tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 2. Viêm tuyến giáp mạn tính 21 - 25 3. Rối loạn thiếu hụt Iốt 21 - 25 4. Khối u tuyến giáp U lành tuyến giáp bao gồm cả bướu cổ đơn thuần Chưa phẫu thuật chưa gây rối loạn chức năng tuyến giáp 6 - 10 Cắt bỏ tuyến giáp một phần không rối loạn chức năng tuyến giáp 11 - 15 Cắt bỏ một bên không rối loạn chức năng tuyến giáp 16 - 20 Cắt toàn bộ tuyến giáp 61 Chưa phẫu thuật hoặc phẫu thuật có biến chứng rối loạn chức năng tuyến giáp Tỷ lệ % TTCT Mục hoặc cộng tỷ lệ % TTCT rối loạn chức năng theo phương pháp cộng tại Thông tư Ung thư tuyến giáp Thể chưa biệt hóa 71 Thể biệt hóa 81 III. Tuyến cận giáp 1. Rối loạn chức năng tuyến cận giáp Suy cận giáp 21 - 25 Cường cận giáp 21 - 25 2. Khối u tuyến cận giáp U lành tính Chưa gây biến chứng 3 - 7 Sau can thiệp chức năng tuyến ổn định 11 - 15 Gây rối loạn chức năng Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục hoặc cộng tỷ lệ % TTCT rối loạn chức năng theo phương pháp cộng tại Thông tư Ung thư Đáp ứng điều trị nội khoa 31 - 35 Không đáp ứng điều trị nội khoa Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư Điều trị phẫu thuật kết quả tốt 31 - 35 Điều trị phẫu thuật không kết quả 81 Không còn chỉ định phẫu thuật 81 IV. Tuyến thượng thận 1. Rối loạn chức năng tuyến Suy thượng thận chưa có biến chứng Do thuốc 36 - 40 Nguyên nhân tại tuyến 61 - 65 Cường vỏ thượng thận Hội chứng Cushing chưa có biến chứng 31 - 35 Rối loạn aldosterol, androgen, estrogen chưa có biến chứng Rối loạn một loại hormon 26 - 30 Rối loạn hai loại hormon 31 - 35 Rối loạn ba loại hormon 41 - 45 Rối loạn chức năng tuyến thượng thận có biến chứng Tỷ lệ % TTCT tổn thương tương ứng tại Mục cộng tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 2. Khối u vỏ thượng thận U lành tính chưa có biến chứng U một bên điều trị nội khoa ổn định 11 - 15 U một bên điều trị phẫu thuật ổn định 21 U hai bên điều trị nội khoa ổn định 21 U hai bên điều trị phẫu thuật ổn định 26 - 30 U lành tính có biến chứng Tỷ lệ % TTCT được tính bằng tỷ lệ % TTCT tổn thương tương ứng tại Mục cộng tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư U ác tính Ung thư một bên đáp ứng với điều trị nội khoa 51 - 55 Ung thư một bên không đáp ứng với điều trị nội khoa Tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư Ung thư một bên phẫu thuật kết quả tốt 71 Ung thư một bên phẫu thuật không kết quả hoặc không còn chỉ định phẫu thuật 81 Ung thư hai bên đáp ứng điều trị nội khoa 61 Ung thư hai bên không đáp ứng với điều trị nội khoa Tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư Ung thư hai bên đáp ứng với điều trị phẫu thuật 71 - 75 Ung thư hai bên không đáp ứng với điều trị phẫu thuật 81 Ung thư hai bên không còn chỉ định phẫu thuật 81 3. U tủy thượng thận gây tăng huyết áp Đáp ứng với điều trị nội khoa 51 - 55 Không đáp ứng với điều trị nội khoa Tỷ lệ % TTCT Mục cộng tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư Đáp ứng với điều trị phẫu thuật 61 Không đáp ứng với điều trị phẫu thuật 81 Không còn chỉ định phẫu thuật 81 Ghi chú Nếu bệnh lý tuyến yên, tuyến giáp, tuyến thượng thận, tuyến tụy, tuyến sinh dục xảy ra trước 16 tuổi thì tỷ lệ % TTCT được cộng thêm 15 - 20% theo phương pháp cộng tại Thông tư V. Tuyến tụy 1. Rối loạn chức năng tuyến chưa có biến chứng Rối loạn đường máu lúc đói và hoặc giảm dung nạp glucose 11 - 15 Đái tháo đường 31 - 35 Hội chứng Insulinnom 21 - 25 Hội chứng Gastrinom 21 - 25 Hội chứng VIPOM 21 - 25 Hội chứng Somatostatinom 21 - 25 2. Khối u tuyến tụy chưa có biến chứng Áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương tương ứng tại Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Tiêu hóa 3. Rối loạn chức năng tuyến hoặc u tuyến tụy có biến chứng Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 1; 2 cộng tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư VI. Buồng trứng, tinh hoàn Áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương tương ứng tại Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Tiết niệu - Sinh dục VII. Bệnh lý rối loạn chuyển hóa 1. Bệnh lý rối loạn chuyển hóa có biểu hiện trên xét nghiệm cận lâm sàng chưa gây tổn thương cơ quan, nội tạng 6 - 10 2. Bệnh lý rối loạn chuyển hóa có biến chứng tổn thương cơ quan, nội tạng Tỷ lệ % TTCT Mục 1 cộng tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư Chương 7 TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH, TẬT CƠ - XƯƠNG - KHỚP Bệnh, tật Cơ - Xương - Khớp Tỷ lệ % TTCT I. Bệnh cơ vân chi trên 1. Teo xơ cơ Delta hạn chế các động tác của khớp vai một bên Mức độ nhẹ 11 - 15 Mức độ vừa 21 - 25 Mức độ nặng 31 - 35 2. Teo cơ một bàn tay Mức độ nhẹ 16 - 20 Mức độ vừa 26 - 30 Mức độ nặng 36 - 40 Teo cơ mất chức năng hoàn toàn một bàn tay 45 3. Teo cơ một cẳng tay Áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương các dây thần kinh chi phối các cơ tương ứng trong Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh 4. Teo cơ một cánh tay Áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương các dây thần kinh chi phối các cơ tương ứng trong Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh 5. Teo cơ một tay bao gồm cánh, cẳng, bàn tay Áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương Liệt một tay trong Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh II. Bệnh cơ vân chi dưới 1. Teo cơ một bàn chân mức độ nhẹ 6 - 10 Teo cơ một bàn chân mức độ vừa 16 - 20 Teo cơ một bàn chân mức độ nặng 26 - 30 Teo mất chức năng hoàn toàn một bàn chân 35 2. Teo cơ một cẳng chân Áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương các dây thần kinh chi phối cơ tương ứng trong Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh 3. Teo cơ một đùi Áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương các dây thần kinh chi phối cơ tương ứng trong Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh 4. Teo cơ một bên mông Áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương các dây thần kinh chi phối cơ tương ứng trong Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh 5. Teo cơ một chân bao gồm đùi, cẳng, bàn chân Áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương Liệt một chân trong Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh III. Tổn thương cơ kiểu giả phì đại Áp dụng tỷ lệ % TTCT theo mức độ liệt trong Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh IV. Loãng xương, nhuyễn xương 1. Loãng xương, nhuyễn xương không gãy xương kể cả biến dạng xương 11 - 15 2. Loãng xương, nhuyễn xương có biến chứng gãy xương bệnh lý Tỷ lệ % TTCT Mục 1 cộng tỷ lệ % TTCT gãy xương tương ứng theo phương pháp cộng tại Thông tư V. Viêm xương tủy xương một bên Xương cánh tay, cẳng tay; xương chậu, xương đùi; xương cẳng chân 1. Viêm xương tủy xương chưa phẫu thuật 11 - 15 2. Viêm xương tủy xương đã phẫu thuật chưa có teo cơ kèm theo 16 - 20 3. Viêm xương tủy xương đã phẫu thuật nhiều lần có teo cơ kèm theo Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 2 cộng với tỷ lệ % TTCT teo cơ tương ứng theo phương pháp cộng tại Thông tư 4. Tiêu chỏm xương đùi do viêm xương tủy xương Gây lỏng khớp háng 21 - 25 Hoại tử chỏm xương đùi một bên chưa thay chỏm 41 - 45 Hoại tử chỏm xương đùi đã thay bằng chỏm nhân tạo 35 5. Viêm xương tủy xương gây gãy xương ở đoạn hoặc xương nào Áp dụng tỉ lệ % TTCT gãy xương tương ứng cộng tỉ lệ % TTCT teo cơ kèm theo, theo phương pháp cộng tại Thông tư VI. Tổn thương xương sọ 1. Mất xương bàn ngoài xương sọ, đường kính 1cm 5 - 9 2. Mất xương bàn ngoài xương sọ, đường kính từ 2 đến 3cm điện não chưa có ổ tổn thương 11 - 15 3. Mất xương bàn ngoài, đường kính dưới 3cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng 16 - 20 4. Mất xương bàn ngoài, đường kính từ 3cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng 21 - 25 5. Khuyết sọ đáy chắc đường kính dưới 3cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng 21 - 25 6. Khuyết sọ đáy chắc đường kính từ 3cm đến 5cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng 26 - 30 7. Khuyết sọ đáy chắc đường kính từ 5cm đến 10cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng 31 - 35 8. Khuyết sọ đáy chắc diện tích trên 10 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng * Ghi chú Mục 3 đến 8 Nếu điện não không có ổ tổn thương, tính tỷ lệ % TTCT tổn thương có kích thước nhỏ hơn liền kề 36 - 40 9. Khuyết sọ đáy phập phồng đường kính dưới 2 cm 26 - 30 10. Khuyết sọ đáy phập phồng đường kính từ 2 cm đến 5 cm 31 - 35 11. Khuyết sọ đáy phập phồng đường kính trên 5 cm đến 10 cm 36 - 40 12. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích trên 10 cm 41 - 45 VII. Tổn thương xương ức 1. Không biến dạng lồng ngực, không ảnh hưởng chức năng thông khí phổi 3 - 5 2. Biến dạng lồng ngực ít 11 - 15 3. Biến dạng lồng ngực nhiều 16 - 20 4. Tổn thương xương ức gây biến dạng lồng ngực, rối loạn chức năng thông khí phổi thì tỷ lệ % TTCT được cộng với tỷ lệ % TTCT mức độ rối loạn hô hấp tương ứng theo phương pháp cộng tại Thông tư VIII. Tổn thương xương sườn đã bao gồm tổn thương thần kinh liên sườn 1. Tổn thương xương sườn không gây rối loạn chức năng thông khí phổi 1 - 5 2. Tổn thương xương sườn gây rối loạn thông khí Tỷ lệ % TTCT Mục 1 cộng với tỷ lệ % TTCT rối loạn thông khí tương ứng theo phương pháp cộng tại Thông tư IX. Tổn thương xương đòn không gãy xương 1. Không gây rối loạn chức năng thông khí phổi 1 - 2 2. Gây rối loạn thông khí, tỷ lệ % TTCT được cộng với tỷ lệ % TTCT rối loạn thông khí tương ứng theo phương pháp cộng tại Thông tư X. U xương lành và ác tính 1. U xương lành tính Chưa có biến chứng gãy xương 11 - 15 Có biến chứng gãy xương Tỷ lệ % TTCT Mục cộng với tỷ lệ % TTCT gãy xương theo phương pháp cộng tại Thông tư 2. U xương ác tính U xương ác tính chưa di căn không cắt đoạn chi 61 U xương ác tính đã có di căn không cắt đoạn chi 81 U xương ác tính phải cắt đoạn chi Áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương tương ứng Mục hoặc cộng với tỷ lệ % TTCT cắt đoạn chi tương ứng theo phương pháp cộng tại Thông tư XI. Khớp vai một bên Ghi chú Tổn thương khớp dạng “đau, hạn chế vận động” chỉ được xác định khi thời hạn tổn thương đó kéo dài liên tục từ 06 tháng trở lên 1. Mức độ hạn chế các động tác ít một bên hạn chế một hoặc hai trong bẩy động tác 11 - 15 2. Mức độ hạn chế các động tác rất nhiều, kèm theo teo cơ hạn chế ba đến năm trong bẩy động tác 21 - 25 3. Bán cứng khớp vai hoặc cứng khớp vai gần hoàn toàn 31 - 35 4. Cứng khớp vai hoàn toàn Tư thế thuận, tư thế nghỉ 46 - 50 Thế không thuận ra trước, ra sau, giơ ngang và lên cao 51 - 55 XII. Khớp khuỷu một bên 1. Cẳng tay gấp duỗi trong khoảng 5° - 145° 11 - 15 2. Cẳng tay gấp duỗi trong khoảng 0° - 45° 31 - 35 3. Cẳng tay gấp duỗi được trong khoảng trên 45° - 90° 26 - 30 4. Cẳng tay gấp duỗi được trong khoảng trên 100° - 150° 51 - 55 XIII. Khớp cổ tay một bên 1. Hạn chế chức năng khớp cổ tay ít và vừa một hoặc hai trong năm động tác cổ tay 11 - 15 2. Hạn chế chức năng khớp cổ tay nhiều trên hai động tác 21 - 25 3. Cứng khớp tư thế cơ năng 0° 21 - 25 4. Cứng khớp tư thế gấp hoặc ngửa tối đa 31 - 35
QUỐC HỘI - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Luật số 56/2020/QH14 Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2020 LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 35/2018/QH14. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp 1. Sửa đổi, bổ sung các khoản 1, 2 và 3 Điều 2 như sau; “1. Giám định tư pháp là việc người giám định tư pháp sử dụng kiến thức, phương tiện, phương pháp khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ để kết luận về chuyên môn những vấn đề có liên quan đến hoạt động khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án hình sự, giải quyết vụ việc dân sự, vụ án hành chính theo trưng cầu của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng hoặc theo yêu cầu của người yêu cầu giám định theo quy định của Luật này. 2. Người trưng cầu giám định bao gồm cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng. 3. Người yêu cầu giám định là người có quyền tự mình yêu cầu giám định sau khi đã đề nghị cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định mà không được chấp nhận. Người có quyền tự mình yêu cầu giám định bao gồm đương sự trong vụ việc dân sự, vụ án hành chính, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự hoặc người đại diện hợp pháp của họ, trừ trường hợp việc yêu cầu giám định liên quan đến việc xác định trách nhiệm hình sự của bị can, bị cáo.”. 2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau “1. Tuân thủ pháp luật, tuân theo quy chuẩn chuyên môn và quy trình giám định.”. 3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 6 như sau “3. Cố ý kéo dài thời gian thực hiện giám định tư pháp hoặc lợi dụng việc trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp để gây khó khăn, cản trở hoạt động tố tụng.”. 4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 8 như sau a Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau “1. Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị quy định tại khoản 2 Điều 9 của Luật này hoặc đơn đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp của cá nhân đã là giám định viên tư pháp nhưng bị miễn nhiệm do nghỉ hưu hoặc thôi việc để thành lập Văn phòng giám định tư pháp.”; b Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau “3. Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đang là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng thì không cần có Phiếu lý lịch tư pháp.”. 5. Sửa đổi, bổ sung tên điều và một số khoản của Điều 9 như sau a Sửa đổi, bổ sung tên điều như sau “Điều 9. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp và cấp thẻ giám định viên tư pháp”; b Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau “2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật này, đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế bổ nhiệm giám định viên pháp y thuộc bộ mình. Bộ Quốc phòng, Viện kiểm sát nhân dân tối cao có trách nhiệm lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật này, đề nghị Bộ trưởng Bộ Công an bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự thuộc bộ, ngành mình. Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ được giao quản lý hoạt động giám định tư pháp có trách nhiệm lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật này, đề nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ bổ nhiệm giám định viên tư pháp ở lĩnh vực giám định thuộc thẩm quyền quản lý. Người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật này, tiếp nhận hồ sơ của người đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp quy định tại Điều 8 của Luật này, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.”; c Bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 như sau “4. Người được bổ nhiệm giám định viên tư pháp được cấp thẻ giám định viên tư pháp. Người có thẩm quyền bổ nhiệm giám định viên tư pháp quy định tại khoản 1 Điều này có thẩm quyền cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp. Mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.”. 6. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau “Điều 10. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục miễn nhiệm giám định viên tư pháp và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp 1. Các trường hợp miễn nhiệm giám định viên tư pháp a Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật này; b Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này; c Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về giám định tư pháp; d Thực hiện một trong các hành vi quy định tại Điều 6 của Luật này; đ Có quyết định nghỉ hưu hoặc quyết định thôi việc, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nguyện vọng tiếp tục tham gia hoạt động giám định tư pháp và cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có nhu cầu sử dụng phù hợp với quy định của pháp luật; e Chuyển đổi vị trí công tác hoặc chuyển công tác sang cơ quan, tổ chức khác mà không còn điều kiện phù hợp để tiếp tục thực hiện giám định tư pháp; g Theo đề nghị của giám định viên tư pháp. Trường hợp giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng thì phải được sự chấp thuận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp; h Giám định viên tư pháp được bổ nhiệm để thành lập Văn phòng giám định tư pháp nhưng sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm không thành lập Văn phòng hoặc sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày có quyết định cho phép thành lập Văn phòng mà không đăng ký hoạt động. 2. Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp bao gồm a Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp của cơ quan, tổ chức quản lý giám định viên tư pháp hoặc đơn xin miễn nhiệm của giám định viên tư pháp; b Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này. 3. Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế miễn nhiệm giám định viên pháp y thuộc thẩm quyền quản lý. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao xem xét, đề nghị Bộ trưởng Bộ Công an miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự thuộc thẩm quyền quản lý. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ miễn nhiệm giám định viên tư pháp hoạt động tại các cơ quan ở trung ương ở lĩnh vực giám định thuộc thẩm quyền quản lý theo đề nghị của Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ được giao quản lý hoạt động giám định tư pháp. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh miễn nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương theo đề nghị của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp sau khi thống nhất ý kiến với Giám đốc Sở Tư pháp. 4. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp và điều chỉnh danh sách giám định viên tư pháp trên cổng thông tin điện tử của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp.”. 7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 11 như sau “2. Từ chối giám định trong trường hợp nội dung trưng cầu, yêu cầu giám định không phù hợp với phạm vi chuyên môn hoặc không có đủ năng lực, điều kiện cần thiết cho việc thực hiện giám định; đối tượng giám định, tài liệu liên quan được cung cấp không đầy đủ hoặc không có giá trị để kết luận giám định tư pháp sau khi đã đề nghị người trưng cầu, người yêu cầu giám định bổ sung, làm rõ nhưng không được đáp ứng; thời gian không đủ để thực hiện giám định; tính độc lập, khách quan của việc thực hiện giám định không được bảo đảm. Trường hợp từ chối giám định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định trưng cầu hoặc yêu cầu giám định, phải thông báo cho người trưng cầu, người yêu cầu giám định bằng văn bản và nêu rõ lý do.”. 8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 12 như sau a Sửa đổi, bổ sung khoản 4 và khoản 5 như sau “4. Tổ chức giám định tư pháp công lập về kỹ thuật hình sự bao gồm a Viện khoa học hình sự thuộc Bộ Công an; b Phòng kỹ thuật hình sự thuộc Công an cấp tỉnh; c Phòng giám định kỹ thuật hình sự thuộc Bộ Quốc phòng; d Phòng giám định kỹ thuật hình sự thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao. 5. Phòng giám định kỹ thuật hình sự thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao thực hiện giám định về âm thanh, hình ảnh từ các dữ liệu điện tử. Căn cứ vào nhu cầu và điều kiện thực tế của địa phương, Phòng kỹ thuật hình sự thuộc Công an cấp tỉnh có giám định viên pháp y thực hiện giám định pháp y tử thi.”; b Sửa đổi, bổ sung khoản 7 như sau “7. Chính phủ quy định chi tiết chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, chế độ làm việc của tổ chức giám định tư pháp công lập quy định tại khoản 2, khoản 3, các điểm a, b và c khoản 4 Điều này. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Phòng giám định kỹ thuật hình sự thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn.”. 9. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 15 như sau “a Có từ đủ 03 năm trở lên là giám định viên tư pháp và có hoạt động giám định trong lĩnh vực đề nghị thành lập Văn phòng;”. 10. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau “Điều 20. Công nhận và đăng tải danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc 1. Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, bộ, cơ quan ngang bộ khác, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn cá nhân, tổ chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Luật này để ra quyết định công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc ở lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý để đáp ứng yêu cầu giám định của hoạt động tố tụng. Danh sách kèm theo thông tin về chuyên ngành giám định, kinh nghiệm, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc được đăng tải, rà soát và cập nhật trên cổng thông tin điện tử của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung. 2. Danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc quy định tại khoản 1 Điều này là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng lựa chọn, quyết định việc trưng cầu giám định, Trong trường hợp đặc biệt, người trưng cầu giám định có thể trưng cầu cá nhân, tổ chức chuyên môn có đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Luật này không thuộc danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc đã công bố để thực hiện giám định nhưng phải nêu rõ lý do trong quyết định trưng cầu. Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Kiểm toán nhà nước, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan trung ương đóng trên địa bàn cấp tỉnh có trách nhiệm giới thiệu cá nhân, tổ chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Luật này ngoài danh sách đã công bố để thực hiện giám định.”. 11. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 21 như sau “2. Người trưng cầu giám định có nghĩa vụ a Xác định rõ nội dung, lĩnh vực hoặc chuyên ngành cần giám định trong vụ án, vụ việc đang giải quyết; lựa chọn cá nhân, tổ chức có năng lực, đủ điều kiện thực hiện giám định phù hợp với tính chất, nội dung cần giám định để ra quyết định trưng cầu giám định; b Ra quyết định trưng cầu giám định bằng văn bản; c Cung cấp kịp thời, đầy đủ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin, tài liệu, mẫu vật có liên quan đến đối tượng, nội dung cần giám định theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức thực hiện giám định tư pháp; d Tạm ứng, thanh toán kịp thời, đầy đủ chi phí giám định tư pháp; đ Thực hiện hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp theo quy định của pháp luật để bảo vệ người giám định tư pháp hoặc người thân thích của người giám định tư pháp khi có căn cứ xác định tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người giám định tư pháp hoặc người thân thích của người giám định tư pháp bị đe dọa do việc thực hiện giám định tư pháp, tham gia vụ án, vụ việc với tư cách là người giám định tư pháp.”. 12. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 22 như sau a Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau “1. Người yêu cầu giám định có quyền gửi văn bản yêu cầu cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng không chấp nhận yêu cầu thì trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu trưng cầu giám định, phải thông báo cho người yêu cầu giám định bằng văn bản. Hết thời hạn nói trên hoặc kể từ ngày nhận được thông báo từ chối trưng cầu giám định, người yêu cầu giám định có quyền tự mình yêu cầu giám định.”; b Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 như sau “d Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định lại; yêu cầu giám định bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 29 của Luật này.”. 13. Bổ sung các điểm d, đ và e vào sau điểm c khoản 1 Điều 23 như sau “d Đề nghị người trưng cầu giám định hoặc cơ quan có thẩm quyền thực hiện biện pháp bảo vệ theo quy định của pháp luật khi có dấu hiệu bị đe dọa đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của bản thân hoặc người thân thích do việc thực hiện giám định tư pháp, tham gia vụ án, vụ việc với tư cách là người giám định tư pháp; đ Từ chối thực hiện giám định tư pháp trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 11 của Luật này; e Được bố trí vị trí phù hợp khi tham gia tố tụng tại phiên tòa.”. 14. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau “Điều 24. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức được trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp 1. Tổ chức được trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp có quyền a Yêu cầu người trưng cầu, người yêu cầu giám định cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin, tài liệu, mẫu vật cần thiết cho việc giám định; b Từ chối tiếp nhận trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp trong trường hợp nội dung trưng cầu, yêu cầu giám định không phù hợp với phạm vi chuyên môn hoặc không có đủ năng lực, điều kiện cần thiết cho việc thực hiện giám định; đối tượng giám định, tài liệu liên quan được cung cấp không đầy đủ hoặc không có giá trị để kết luận giám định tư pháp sau khi đã đề nghị người trưng cầu, người yêu cầu giám định bổ sung, làm rõ nhưng không được đáp ứng; thời gian không đủ để thực hiện giám định; tính độc lập, khách quan của việc thực hiện giám định không được bảo đảm; c Được nhận tạm ứng chi phí giám định tư pháp khi nhận trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp; được thanh toán kịp thời, đầy đủ chi phí giám định tư pháp khi trả kết quả giám định. 2. Tổ chức được trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp có nghĩa vụ a Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp, phải phân công người có trình độ chuyên môn, khả năng nghiệp vụ phù hợp với nội dung trưng cầu, yêu cầu giám định, chịu trách nhiệm về năng lực chuyên môn của người đó và thông báo cho người trưng cầu, người yêu cầu giám định, trừ trường hợp pháp luật quy định thời hạn ngắn hơn. Người đứng đầu tổ chức được trưng cầu, yêu cầu giám định có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc việc tổ chức thực hiện giám định, trường hợp cần có từ 02 người trở lên thực hiện vụ việc giám định thì phải phân công người chịu trách nhiệm điều phối việc thực hiện giám định; b Bảo đảm thời gian, trang thiết bị, phương tiện và các điều kiện cần thiết khác cho việc thực hiện giám định. Trong quá trình thực hiện giám định, nếu có nội dung mới hoặc vấn đề khác phát sinh thì cá nhân, tổ chức thực hiện giám định phải thông báo ngay bằng văn bản cho người trưng cầu, người yêu cầu giám định biết để thống nhất phương án giải quyết; c Bồi thường thiệt hại trong trường hợp người thực hiện giám định do mình phân công cố ý kết luận giám định sai, gây thiệt hại cho cá nhân, tổ chức; d Trường hợp từ chối tiếp nhận trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp thì phải thông báo cho người trưng cầu, người yêu cầu giám định bằng văn bản và nêu rõ lý do trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định trưng cầu, yêu cầu giám định, trừ trường hợp pháp luật quy định thời hạn ngắn hơn; đ Chịu trách nhiệm về kết luận giám định tư pháp do mình đưa ra.”. 15. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 như sau “Điều 25. Trưng cầu giám định tư pháp 1. Người trưng cầu giám định quyết định trưng cầu giám định tư pháp bằng văn bản và gửi quyết định kèm theo đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật có liên quan nếu có đến cá nhân, tổ chức thực hiện giám định. Trường hợp đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật có liên quan không thể gửi kèm theo quyết định trưng cầu giám định thì người trưng cầu giám định có trách nhiệm làm thủ tục bàn giao cho cá nhân, tổ chức thực hiện giám định. 2. Quyết định trưng cầu giám định phải có các nội dung sau đây a Tên cơ quan trưng cầu giám định; hạ, tên người có thẩm quyền trưng cầu giám định; b Tên tổ chức; họ, tên người được trưng cầu giám định; c Tóm tắt nội dung sự việc; d Tên và đặc điểm của đối tượng cần giám định; đ Tên tài liệu, đồ vật có liên quan hoặc mẫu so sánh gửi kèm theo nếu có; e Nội dung chuyên môn của vấn đề cần giám định; g Ngày, tháng, năm trưng cầu giám định và thời hạn trả kết luận giám định tư pháp. 3. Trường hợp trưng cầu giám định bổ sung hoặc trưng cầu giám định lại thì quyết định trưng cầu giám định phải ghi rõ là trưng cầu giám định bổ sung hoặc trưng cầu giám định lại và lý do của việc giám định bổ sung hoặc giám định lại. 4. Trong trường hợp cần thiết, trước khi ra quyết định trưng cầu giám định, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trao đối với cá nhân, tổ chức dự kiến được trưng cầu giám định và cơ quan có liên quan về nội dung trưng cầu, thời hạn giám định, thông tin, tài liệu, mẫu vật cần cho việc giám định và các vấn đề khác có liên quan nếu có. 5. Trường hợp nội dung cần giám định liên quan đến nhiều lĩnh vực, thuộc trách nhiệm của nhiều tổ chức thì người trưng cầu giám định phải tách riêng từng nội dung để trưng cầu tổ chức có chuyên môn phù hợp thực hiện giám định. Trường hợp các nội dung giám định liên quan đến nhiều lĩnh vực chuyên môn có quan hệ mật thiết với nhau, thuộc trách nhiệm của nhiều tổ chức mà việc tách riêng từng nội dung gây khó khăn cho việc thực hiện giám định, ảnh hưởng đến tính chính xác của kết quả giám định hoặc kéo dài thời gian giám định thì người trưng cầu giám định phải xác định được nội dung chính cần giám định để xác định tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp trong việc thực hiện giám định. Tổ chức chủ trì có trách nhiệm làm đầu mối tổ chức triển khai việc giám định chung và thực hiện giám định phần nội dung chuyên môn của mình. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định trưng cầu giám định, tổ chức được trưng cầu giám định tư pháp phải có văn bản cử người giám định gửi người trưng cầu giám định; đối với tổ chức phối hợp thực hiện giám định thì còn phải gửi văn bản cử người giám định cho tổ chức chủ trì việc thực hiện giám định. Tổ chức chủ trì phải tổ chức ngay việc giám định sau khi nhận được văn bản cử người của tổ chức phối hợp thực hiện giám định. Việc giám định trong trường hợp này được thực hiện theo hình thức giám định tập thể thuộc nhiều lĩnh vực chuyên môn khác nhau quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật này. Trường hợp phát sinh vướng mắc trong việc trưng cầu, phối hợp thực hiện giám định, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng chủ trì, phối hợp với tổ chức được trưng cầu để giải quyết.”. 16. Bổ sung Điều 26a vào sau Điều 26 như sau “Điều 26a. Thời hạn giám định tư pháp trong trường hợp trưng cầu giám định 1. Thời hạn giám định tư pháp được tính từ ngày cá nhân, tổ chức được trưng cầu giám định nhận được quyết định trưng cầu giám định và kèm theo đầy đủ hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật cần thiết cho việc giám định. Trong quá trình thực hiện giám định, trường hợp cần phải bổ sung thêm hồ sơ, tài liệu làm cơ sở cho việc giám định thì cá nhân, tổ chức được trưng cầu có văn bản đề nghị người đã trưng cầu giám định bổ sung hồ sơ, tài liệu. Thời gian từ khi cá nhân, tổ chức được trưng cầu giám định có văn bản đề nghị đến khi nhận được hồ sơ, tài liệu bổ sung không tính vào thời hạn giám định. 2. Thời hạn giám định tư pháp đối với các trường hợp bắt buộc phải trưng cầu giám định tư pháp được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự. 3. Thời hạn giám định tư pháp đối với các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này tối đa là 03 tháng. Trường hợp vụ việc giám định có tính chất phức tạp hoặc khối lượng công việc lớn thì thời hạn giám định tối đa là 04 tháng. Bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định tư pháp căn cứ vào thời hạn giám định tối đa và tính chất chuyên môn của lĩnh vực giám định quy định thời hạn giám định tư pháp cho từng loại việc cụ thể. Thời hạn giám định tư pháp có thể được gia hạn theo quyết định của cơ quan trưng cầu giám định nhưng không quá một phần hai thời hạn giám định tối đa đối với loại việc đó. 4. Người trưng cầu giám định có thể thống nhất về thời hạn giám định với cá nhân, tổ chức được trưng cầu giám định trước khi trưng cầu giám định tư pháp nhưng không được vượt quá thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. 5. Trường hợp có vấn đề phát sinh hoặc có cơ sở cho rằng vụ việc giám định không thể hoàn thành đúng thời hạn thì cá nhân, tổ chức thực hiện giám định phải kịp thời thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho người trưng cầu giám định và thời gian dự kiến hoàn thành, ra kết luận giám định.”. 17. Sửa đổi, bổ sung Điều 31 như sau “Điều 31. Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định tư pháp 1. Người thực hiện giám định tư pháp phải ghi nhận kịp thời, đầy đủ, trung thực bằng văn bản toàn bộ quá trình thực hiện vụ việc giám định. 2. Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định tư pháp nêu rõ tình trạng đối tượng gửi giám định và thông tin, tài liệu có liên quan gửi kèm theo làm căn cứ để thực hiện giám định, thời gian, địa điểm, nội dung công việc, tiến độ, phương pháp thực hiện giám định, kết quả thực hiện và phải có chữ ký của người giám định tư pháp. Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định tư pháp phải được lưu trong hồ sơ giám định.”. 18. Sửa đổi, bổ sung Điều 32 như sau “Điều 32. Kết luận giám định tư pháp 1. Kết luận giám định tư pháp phải bằng văn bản, bao gồm các nội dung sau đây a Họ, tên người giám định tư pháp; tổ chức thực hiện giám định tư pháp; b Tên cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, họ, tên người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định tư pháp; số văn bản trưng cầu giám định hoặc họ, tên người yêu cầu giám định; c Thông tin xác định đối tượng giám định; d Thời gian nhận văn bản trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp; đ Nội dung yêu cầu giám định; e Phương pháp thực hiện giám định; g Kết luận rõ ràng, cụ thể về nội dung chuyên môn của đối tượng cần giám định theo trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp; h Thời gian, địa điểm thực hiện, hoàn thành việc giám định. 2. Trong trường hợp trưng cầu, yêu cầu cá nhân thực hiện giám định tư pháp thì bản kết luận giám định tư pháp phải có chữ ký và ghi rõ họ, tên của người giám định tư pháp. Trường hợp yêu cầu tổ chức cử người giám định thì bản kết luận giám định tư pháp phải có đầy đủ chữ ký, ghi rõ họ, tên của người giám định tư pháp và có xác nhận chữ ký của tổ chức cử người giám định. Trường hợp trưng cầu, yêu cầu tổ chức thực hiện giám định tư pháp thì ngoài chữ ký, họ, tên của người giám định, người đứng đầu tổ chức còn phải ký tên, đóng dấu vào bản kết luận giám định tư pháp và tổ chức được trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp phải chịu trách nhiệm về kết luận giám định tư pháp. Trường hợp Hội đồng giám định quy định tại khoản 1 Điều 30 của Luật này thực hiện giám định thì người có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng phải ký tên, đóng dấu vào bản kết luận giám định tư pháp và chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của Hội đồng giám định. 3. Trong trường hợp việc giám định được thực hiện trước khi có quyết định khởi tố vụ án hình sự, theo đúng trình tự, thủ tục do Luật này quy định thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng có thể sử dụng kết luận giám định đó như kết luận giám định tư pháp.”. 19. Sửa đổi, bổ sung các khoản 2, 3 và 4 Điều 33 như sau “2. Hồ sơ giám định tư pháp phải được lập theo mẫu thống nhất. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có trách nhiệm quy định chi tiết về mẫu, thành phần hồ sơ từng loại việc giám định và chế độ lưu trữ hồ sơ giám định tư pháp ở lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý. 3. Tổ chức được trưng cầu, thực hiện giám định tư pháp chịu trách nhiệm bảo quản, lưu trữ hồ sơ giám định tư pháp do người giám định thuộc tổ chức mình thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ và quy định của bộ, ngành, cơ quan mình. Người thực hiện giám định có trách nhiệm bàn giao hồ sơ giám định tư pháp cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp theo quy định của pháp luật về lưu trữ và quy định của bộ, ngành, cơ quan mình. 4. Hồ sơ giám định tư pháp được xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng giải quyết vụ án hình sự, vụ án hành chính, vụ việc dân sự.”. 20. Sửa đổi, bổ sung Điều 36 như sau “Điều 36. Chi phí giám định tư pháp 1. Người trưng cầu giám định, người yêu cầu giám định có trách nhiệm trả chi phí giám định tư pháp cho cá nhân, tổ chức thực hiện giám định tư pháp theo quy định của pháp luật về chi phí giám định tư pháp. 2. Kinh phí thanh toán chi phí giám định tư pháp mà cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng có trách nhiệm chi trả được bảo đảm từ ngân sách nhà nước theo dự toán hằng năm của cơ quan đó để thực hiện nhiệm vụ giám định tư pháp.”. 21. Bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 Điều 37 như sau “1a. Việc thực hiện giám định tư pháp của công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng là hoạt động công vụ. Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có trách nhiệm bảo đảm đủ thời gian và các điều kiện cần thiết khác cho việc thực hiện giám định. Người thực hiện giám định được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật Người giám định tư pháp không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc không do Nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động tiếp nhận và thực hiện giám định tư pháp trên cơ sở thỏa thuận với người trưng cầu giám định, người yêu cầu giám định.”. 22. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 38 như sau “2. Người giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc có đóng góp tích cực cho hoạt động giám định tư pháp thì được tôn vinh, khen thưởng.”. 23. Sửa đổi, bổ sung Điều 41 như sau “Điều 41. Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ 1. Bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định tư pháp có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây a Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về giám định tư pháp ở lĩnh vực giám định thuộc thẩm quyền quản lý và hướng dẫn thi hành các văn bản đó; b Ban hành quy trình giám định; ban hành hoặc hướng dẫn áp dụng quy chuẩn chuyên môn cho hoạt động giám định tư pháp; căn cứ yêu cầu và tính chất đặc thù của lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý quy định cụ thể về thời hạn đối với từng loại việc giám định; c Chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc quyết định thành lập, củng cố, kiện toàn tổ chức giám định tư pháp công lập thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của Luật này; phân công đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ làm đầu mối quản lý chung công tác giám định tư pháp; d Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cấp thẻ, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp theo thẩm quyền; công nhận danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc; đăng tải và cập nhật danh sách cá nhân, tổ chức giám định tư pháp trên cổng thông tin điện tử của bộ, ngành mình, đồng thời gửi danh sách đó cho Bộ Tư pháp; đ Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về bảo đảm số lượng, chất lượng hoạt động của người giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp; bảo đảm kinh phí, trang thiết bị, phương tiện giám định và điều kiện vật chất cần thiết khác cho cá nhân, tổ chức giám định thuộc bộ, ngành mình quản lý; e Hằng năm, đánh giá chất lượng hoạt động của cá nhân, tổ chức giám định tư pháp thuộc thẩm quyền quản lý; kịp thời tôn vinh, khen thưởng cá nhân, tổ chức giám định tư pháp có thành tích xuất sắc trong hoạt động giám định tư pháp; g Quy định điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định của Văn phòng giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc ở lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý; h Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ giám định tư pháp, kiến thức pháp luật cho người giám định tư pháp ở lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý; i Kiểm tra, thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp ở lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý; phối hợp với Bộ Tư pháp trong công tác kiểm tra, thanh tra về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp theo quy định tại khoản 6 Điều 40 của Luật này; k Thực hiện hợp tác quốc tế về giám định tư pháp ở lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý; l Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, tổng kết về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp ở lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý và gửi báo cáo về Bộ Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Chính phủ. 2. Cơ quan thuộc Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây a Xây dựng quy trình giám định đề nghị bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định tư pháp ban hành theo thẩm quyền; b Công nhận danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc; đăng tải và cập nhật danh sách cá nhân, tổ chức giám định tư pháp trên cổng thông tin điện tử của cơ quan mình, đồng thời gửi danh sách đó cho Bộ Tư pháp; hằng năm, tổng kết, gửi Bộ Tư pháp báo cáo về hoạt động giám định tư pháp của cơ quan mình; c Nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các điểm đ, e và h khoản 1 Điều này.”. 24. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 42 như sau a Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 2 như sau “đ Ban hành chỉ tiêu thống kê, thực hiện thống kê hằng năm về trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp, đánh giá việc thực hiện giám định tư pháp và sử dụng kết luận giám định tư pháp, nhu cầu giám định trong hệ thống cơ quan điều tra thuộc thẩm quyền quản lý;”; b Sửa đổi, bổ sung điểm h và bổ sung điểm i vào sau điểm h khoản 2 như sau “h Hằng năm, tổng kết và gửi báo cáo về Bộ Tư pháp, đồng thời gửi bộ, ngành có liên quan về tình hình trưng cầu giám định tư pháp, đánh giá việc thực hiện giám định tư pháp và sử dụng kết luận giám định tư pháp, nhu cầu giám định trong hệ thống cơ quan điều tra thuộc thẩm quyền quản lý; chỉ đạo Công an cấp tỉnh gửi báo cáo về Sở Tư pháp, đồng thời gửi sở, ngành có liên quan về tình hình trưng cầu giám định tư pháp, đánh giá việc thực hiện giám định tư pháp và sử dụng kết luận giám định tư pháp, nhu cầu giám định ở địa phương; i Lập dự toán và đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp kinh phí bảo đảm chi trả chi phí giám định tư pháp; trường hợp kinh phí được cấp không đủ thì lập dự toán để cấp bổ sung bảo đảm chi trả kịp thời, đầy đủ chi phí giám định tư pháp theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.”; c Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau “3. Bộ Quốc phòng có nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các điểm đ, e, g và i khoản 2 Điều này; hằng năm, tổng kết và gửi báo cáo về Bộ Tư pháp, đồng thời gửi bộ, ngành có liên quan về tình hình trưng cầu giám định tư pháp, đánh giá việc thực hiện giám định tư pháp và sử dụng kết luận giám định tư pháp, nhu cầu giám định trong hệ thống cơ quan điều tra thuộc thẩm quyền quản lý.”. 25. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 43 như sau a Sửa đổi, bổ sung các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 như sau “a Thành lập tổ chức giám định tư pháp công lập; quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp; b Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cấp thẻ, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp theo thẩm quyền; công nhận danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc ở địa phương; đăng tải và cập nhật danh sách cá nhân, tổ chức giám định tư pháp trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi danh sách đó cho Bộ Tư pháp; c Bảo đảm kinh phí, trang thiết bị, phương tiện giám định và điều kiện vật chất cần thiết khác cho cá nhân, tổ chức giám định tư pháp thuộc thẩm quyền quản lý; d Tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho người giám định tư pháp ở địa phương; đ Hằng năm, đánh giá chất lượng hoạt động của cá nhân, tổ chức giám định tư pháp ở địa phương theo quy định của Chính phủ, kịp thời tôn vinh, khen thưởng cá nhân, tổ chức giám định tư pháp có thành tích xuất sắc trong hoạt động giám định tư pháp và báo cáo kết quả cho Bộ Tư pháp;”; b Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau “2. Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về giám định tư pháp ở địa phương; chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn khác giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp thuộc lĩnh vực quản lý; phối hợp với Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp ở địa phương; phân công đơn vị làm đầu mối giúp cơ quan chuyên môn trong việc quản lý công tác giám định tư pháp ở lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý.”. 26. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau a Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau “2. Ban hành chỉ tiêu thống kê, thực hiện thống kê về trưng cầu, đánh giá việc thực hiện giám định tư pháp và sử dụng kết luận giám định tư pháp, nhu cầu giám định trong hệ thống cơ quan Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân và báo cáo Quốc hội trong báo cáo công tác hằng năm, đồng thời gửi báo cáo về Bộ Tư pháp, bộ, ngành có liên quan; chỉ đạo Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo về Sở Tư pháp, đồng thời gửi sở, ngành có liên quan về tình hình trưng cầu giám định tư pháp, đánh giá việc thực hiện giám định tư pháp và sử dụng kết luận giám định tư pháp, nhu cầu giám định ở địa phương.”; b Sửa đổi, bổ sung khoản 4, bổ sung khoản 5 và khoản 6 vào sau khoản 4 như sau “4. Lập dự toán và đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp kinh phí bảo đảm chi trả chi phí giám định tư pháp, chi phí tham dự phiên tòa của người giám định trong hệ thống cơ quan Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; trường hợp kinh phí được cấp không đủ thì lập dự toán để cấp bổ sung bảo đảm chi trả kịp thời, đầy đủ chi phí giám định tư pháp và chi phí tham dự phiên tòa của người giám định theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. 5. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định việc bố trí vị trí của người giám định tư pháp khi tham gia tố tụng tại phiên tòa. 6. Viện kiểm sát nhân dân tối cao có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc thành lập, củng cố, kiện toàn tổ chức của Phòng giám định kỹ thuật hình sự thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao; đăng tải và cập nhật danh sách giám định viên tư pháp trên cổng thông tin điện tử của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, đồng thời gửi danh sách đó cho Bộ Tư pháp; kiểm tra, thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp của Phòng giám định kỹ thuật hình sự thuộc thẩm quyền quản lý; hằng năm, đánh giá chất lượng hoạt động giám định tư pháp thuộc thẩm quyền quản lý; kịp thời tôn vinh, khen thưởng cá nhân, tổ chức giám định tư pháp thuộc thẩm quyền quản lý có thành tích xuất sắc trong hoạt động giám định tư pháp; trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, tổng kết về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp thuộc thẩm quyền quản lý và gửi báo cáo về Bộ Tư pháp để tổng hợp báo cáo Chính phủ.”. 27. Bãi bỏ khoản 3 Điều 45. 28. Thay thế cụm từ “cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” bằng cụm từ “cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” tại khoản 3 Điều 16, khoản 3 Điều 17 và khoản 3 Điều 19. Điều 2. Hiệu lực thi hành Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021. Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 10 tháng 6 năm 2020. CHỦ TỊCH QUỐC HỘI Nguyễn Thị Kim Ngân
Quy định về việc trưng cầu giám định tỷ lệ thương tích, thương tật. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác. Hành vi cố ý gây thương tích là hành vi nguy hiểm cho xã hội, xâm phạm quyền được tôn trọng và bảo vệ về sức khoẻ của người khác. Mục lục bài viết Quy định về việc trưng cầu giám định tỷ lệ thương tích, thương tật 1. Luật sư tư vấn tội cố ý gây thương tích 2. Quy định về việc trưng cầu giám định tỷ lệ thương tật 3. Luật sư tư vấn trường hợp của bạn Xem thêm » Quy định từ chối giám định thương tật, thương tích 1. Luật sư tư vấn tội cố ý gây thương tích Tội cố ý gây thương tích là tội phạm, nguyên nhân dẫn đến hành vi cố ý gây thương tích chủ yếu xuất phát từ các mẫu thuẫn, bất đồng giữa các cá nhân trên thực tế… Hành vi cố ý gây thương tích không chỉ gây ảnh hưởng đến người thực hiện hành vi và ảnh hưởng đến sức khỏe người bị hại mà quan trọng hơn hành vi cố ý gây thương tích gây ảnh hưởng lớn đến trật tự an toàn xã hội. Hành vi cố ý gây thương tích tùy từng mức độ có thể bị xử lý vi phạm hành chính hoặc xử lý hình sự trên thực tế. 2. Quy định về việc trưng cầu giám định tỷ lệ thương tật Câu hỏi Anh trai em bị người ta hành hung gây thương tích, anh đã tới cơ quan công an trình báo làm đơn tố cáo về việc người ta hành hung em gây thương tích. Anh em bị đâm vào cánh tay và một vết đâm ở lưng phải nằm điều trị bệnh viên Việt Đức để nối gân, mất một tháng điều trị. Và cơ quan công an bảo anh em cung cấp bệnh án? Và anh em muốn giám định tổn thương sức khoẻ thì khi nào mới giám định được, khỏi mới đi giám định hay bây giờ đi giám định? Vì hiện tại anh em phải nằm bất động không được đi lại ạ. Em xin chân thành cảm ơn! Luật sư tư vấn hình sự Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi đề nghị tư vấn, trường hợp của bạn chúng tôi tư vấn như sau Theo như thông tin bạn cung cấp thì hiện bạn đang điều trị bệnh tại bệnh viện. Hiện nay, bạn cần làm giám định thương tật để biết mình bị thương tật bao nhiêu phần trăm. Căn cứ theo quy định tại Điều 205 về Trưng cầu giám định của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 như sau “1. Khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 206 của Bộ luật này hoặc khi xét thấy cần thiết thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng ra quyết định trưng cầu giám định. 2. Quyết định trưng cầu giám định có các nội dung a Tên cơ quan trưng cầu giám định; họ tên người có thẩm quyền trưng cầu giám định; b Tên tổ chức; họ tên người được trưng cầu giám định; c Tên và đặc điểm của đối tượng cần giám định; d Tên tài liệu có liên quan hoặc mẫu so sánh gửi kèm theo nếu có; đ Nội dung yêu cầu giám định; e Ngày, tháng, năm trưng cầu giám định và thời hạn trả kết luận giám định. 3. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi ra quyết định trưng cầu giám định, cơ quan trưng cầu giám định phải giao hoặc gửi quyết định trưng cầu giám định, hồ sơ, đối tượng trưng cầu giám định cho tổ chức, cá nhân thực hiện giám định; gửi quyết định trưng cầu giám định cho Viện kiểm sát có thẩm quyền thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra.” Căn cứ theo quy định tại Điều 22 về Quyền, nghĩa vụ của người yêu cầu giám định tư pháp của Luật giám định tư pháp 2012 như sau “1. Người yêu cầu giám định có quyền gửi văn bản yêu cầu cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng trưng cầu giám định. Trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng không chấp nhận yêu cầu thì trong thời hạn 07 ngày phải thông báo cho người yêu cầu giám định bằng văn bản. Hết thời hạn nói trên hoặc kể từ ngày nhận được thông báo từ chối trưng cầu giám định, người yêu cầu giám định có quyền tự mình yêu cầu giám định. 2. Người yêu cầu giám định có quyền a Yêu cầu cá nhân, tổ chức thực hiện giám định tư pháp trả kết luận giám định đúng thời hạn đã thỏa thuận và theo nội dung đã yêu cầu; b Yêu cầu cá nhân, tổ chức đã thực hiện giám định tư pháp giải thích kết luận giám định; c Đề nghị Toà án triệu tập người giám định tư pháp đã thực hiện giám định tham gia phiên tòa để giải thích, trình bày về kết luận giám định; d Yêu cầu cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng trưng cầu giám định lại; yêu cầu giám định bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 29 của Luật này. 3. Người yêu cầu giám định tư pháp có nghĩa vụ a Cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến đối tượng giám định theo yêu cầu của người giám định tư pháp và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, tài liệu do mình cung cấp; b Nộp tạm ứng chi phí giám định tư pháp khi yêu cầu giám định; thanh toán kịp thời, đầy đủ chi phí giám định cho cá nhân, tổ chức thực hiện giám định khi nhận kết luận giám định. 4. Người yêu cầu giám định chỉ được thực hiện quyền tự yêu cầu giám định trước khi Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm.” 3. Luật sư tư vấn trường hợp của bạn Đối với trường hợp này của bạn, bạn có quyền yêu cầu cơ quan điều tra tiến hành giám định thương tích của bạn do bị hành hung. Nếu như thấy việc giám định là cần thiết thì có quan điều tra sẽ tiến hành thủ tục trưng cầu giám định. Bạn nên giám định sức khỏe trong thời gian hiện tại để biết chính xác nhất về mức thương tật của mình và để cơ quan điều tra có cơ sở khởi tố người gây ra thương tích đối với bạn ra trước pháp luật, bảo vệ được quyền và lợi ích hợp pháp của bạn. » Luật sư tư vấn luật hình sự » Luật sư bào chữa vụ án hình sự
Giám định pháp y hay Pháp y các hoạt động giám định trong lĩnh vực y khoa để phục vụ cho công tác pháp luật, phục vụ cho việc xét xử các vụ án với các hoạt động đặc trưng như khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, mổ xác, xác định thương tật, tình trạng sức khỏe, các dấu hiệu thân thể bị xâm phạm, kiểm tra, xác định vật chứng, tang chứng. Giám định pháp y là một ngành khoa học, nó sử dụng những thành tựu khoa học trong lĩnh vực y học, sinh học, hoá học, vật lý học, tin học… để đáp ứng những yêu cầu của pháp luật trong hoạt động tố tụng hình sự và dân sự thông qua hoạt động giám định khi được các cơ quan trưng cầu. Hoạt động đặc trưng của giám định pháp y là khám nghiệm tử thi, mổ xác nhưng ngoài mổ xác, giám định xác chết, giám định pháp y có nhiều chuyên ngành chuyên sâu như y học phân tử, giám định thương tích trên người sống, giám định sức khỏe…. Giám định pháp y được phân thành 03 nội dung cơ bản gồm Giám định pháp y hình sự Là các hoạt động giám định về y khoa nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến việc xâm hại tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm con người, các vụ án mạng, đánh người bị thương, xâm hại tình dục, loạn luân, giao cấu với trẻ em….các mẫu vật có nguồn gốc từ cơ thể người có liên quan đến vụ án như máu, dấu vân tay, tóc, da, gàu, các loại lông…. để lại tại hiện trường có liên quan đến vụ án hay vụ việc Giám định pháp y dân sự Giải quyết các vấn đề có liên quan tới các vụ kiện dân sự như giám định huyết thống, tranh chấp mồ mả, xác định tình trạng sức khoẻ trong việc bồi thường thiệt hại về sức khoẻ của nạn nhân trong các vụ tai nạn lao động, giả vờ bị thương, giả bệnh, giả ốm, đau, đặc biệt là xem xét đối tượng có thực sự bị tâm thần hay mất năng lực hành vi hay không Giám định pháp y tâm thần Giám định pháp y nghề nghiệp Giải quyết các vụ việc liên quan đến bệnh nhân chết trong bệnh viện, trạm xá, các cơ sở y tế khác mà không phải do bệnh nặng vượt quá khả năng y tế mà là lỗi của nhân viên y tế thiếu tinh thần trách nhiệm, thiếu y đức, sai sót về chuyên môn chẩn đoán sai, mổ sai, sử dụng nhầm thuốc, để sót dụng cụ trong phẫu thuật, để quên dụng cụ, đồ vật trong cơ thể người bệnh…. Đối tượng giám định pháp y bao gồm Giám định trên người sống thông qua việc khám, xem xét người đang sống là nạn nhân để xác định thương tích trên cơ thể nạn nhân, tỷ lệ thương tật do di chứng của chấn thương. Giám định trên cơ thể của thủ phạm, người tình nghi là thủ phạm nhằm xác định thương tích để lại trên cơ thể do quá trình phạm pháp tạo nên. Xác định tuổi thực khi có gian lận về tuổi giữa vị thành niên và thành niên để tăng giảm mức hình phạt. Giám định pháp y tử thi nhằm xác định nguyên chết, thời gian chết, các bệnh lý kèm theo và quan trọng là xác định thương tích trên nạn nhân thương tích trước chết, thương tích sau chết, thương tích gây tử vong cùng với giám định các loại hung khí gây ra các thương tích Giám định mẫu vật có nguồn gốc cơ thể người trong các vụ án, nghi án, lông, tóc, máu, nước bọt, mồ hôi, tinh dịch còn vương vãi, để lại trên hiện trường Giám định nhận dạng người bao gồm những tử thi chưa rõ tung tích ngoài xác định nguyên nhân chết còn xác định tuổi, giới tính, chủng tộc, đặc điểm bệnh tật, giám định các bộ xương, thậm chí là những bộ xương khô, đầu lâu chưa rõ tung tích có thể xác định được tuổi, chiều cao,giới tính, chủng tộc, dựng lại khuôn mặt bằng phương pháp nặn tượng hoặc lồng ghép ảnh bằng máy vi tính. Giám định độc chất phủ tạng Xác định trong phủ tang người chết chưa rõ nguyên nhân có chất độc hay không và bị trúng độc loại gì từ đó đưa ra giả thiết về hung thủ đã hạ độc, nạn nhân bị đầu độc trong trường hợp nào. Giám định vật gây thương tích Xác định các vật có thể gây ra thương tích trên nạn nhân như dao, kéo, búa, rìu, cờ lê, mỏ lết… Giám định dựa trên hồ sơ tài liệu là việc giám định thông qua các hồ sơ tài liệu, sổ sách, ghi chép, bản nháp, dự thảo có liên quan bản ảnh pháp y, hồ sơ bệnh án, biên bản giải phẫu tử thi, bản ghi lời khai, nhật ký, thư tuyệt mệnh… có thể xác định nguyên nhân chết, cơ chế gây tổn thương, vật gây thương tích, động cơ, mục đích… Bài viết liên quan
giám định pháp y thương tích