Hướng dẫn soạn Vật lý 10 Bài 25: Động năng (ngắn gọn nhất) bao gồm lời giải bài tập SGK, bộ câu hỏi trắc nghiệm (20 câu), tổng hợp lý thuyết trọng tâm. Hỗ trợ các em tiếp thu bài mới hiệu quả nhất. Để quá trình tiếp thu kiến thức mới trở nên dễ dàng và đạt hiệu quả nhất, trước khi bắt đầu bài học mới các em cần có sự chuẩn bị nhất định qua việc Tư duy trong quá trình giải bài tập vật lí 1.1.4.2. 25/24L C. h =25/13L D. h =21/17L Bài tập trắc nghiệm cơ vật rắn tĩnh học GV: Lê Thanh Sơn, (: 090 593 0406, Trường THPT Thuận An, Huế Trang 5- Câu 1 59: Một thanh có chiều dài 8m. trọng lượng CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU. »Giải bài 1 Làm quen với vật lí. »Giải bài 2 Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lý. »Giải bài 3 Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo. Bài 9. Tĩnh: a)25,25 + 86,18 - 30,07 b) 100,9-35,5 + 67,8 Bài 10. Một thùng đựng 20,065 lít dầu. 10 điểm ; yennhyyyle - 6 phút trước; giúp em với mn ơi, cô ák vải. Hỏi chi tiết; Báo vi phạm; TRẢ LỜI. yennhyyyle rất mong câu trả lời từ bạn. Viết trả lời. XEM GIẢI BÀI TẬP SGK TOÁN 5 Trắc Nghiệm Vật Lý 10 Bài 30 Quá Trình Đẳng Tích. Định Luật Sác-Lơ Có Đáp Án Và Lời Giải. Bài tập trắc nghiệm lý 10 bài 25 Động năng có đáp án và lời giải chi tiết rất hay được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. W2q1e. Câu 1 Nếu khối lượng vật tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giảm đi một nửa thì? A. Động lượng và động năng của vật không đổi. B. Động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần. C. Động lượng tăng 2 lần, động năng giảm 2 lần. D. Động lượng tăng 2 lần, động năng không đổi. Câu 2 Động năng của một vật là năng lượng vật có được A. Khi chuyển động. B. Do hợp lực tác dụng lên vật bằng không. C. Khi vật ở một độ cao xác định so với mặt đất... D. Khi gia tốc của vật bằng 0. Câu 3 Tìm câu sai. A. Động lượng và động năng có cùng đơn vị vì chúng đều phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. B. Động năng là một dạng năng lượng cơ học có quan hệ chặt chẽ với công. C. Khi ngoại lực tác dụng lên vật và sinh công dương thì động năng của vật tăng. D. Định lí động năng đúng trong mọi trường hợp lực tác dụng bất kì và đường đi bất kì. Câu 4 Động năng Wđ của một vật có khối lượng m đang di chuyển với vận tốc v được xác định bằng công thức A. $W_{d} = \frac{mv}{2}$. B. $W_{d} = \frac{mv^{2}}{2}$. C. $W_{d} = \frac{m^{2}v}{2}$. D. $W_{d} = mv^{2}$. Câu 5 Tìm câu sai. Động năng của một vật không đổi khi? A. Chuyển động thẳng đều. B. Chuyển động tròn đều. C. Chuyển động cong đều. D. Chuyển động biến đổi đều. Câu 6 Động năng không được tính bằng A. J. B. C. $ D. $ Câu 7 Có hai vật m1 và m2 cùng khối lượng 2m, chuyển động thẳng đều cùng chiều, vận tốc m1 so với m2 có độ lớn bằng v, vận tốc cảu m2 so với người quan sát đứng yên trên mặt đất cũng có độ lớn bằng v. Kết luận nào sau đây là sai? A. Động năng của m1 trong hệ quy chiều gắn với m2 là mv2. B. Động năng của m2 trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là mv2. C. Động năng của m1 trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là 2mv2. D. Động năng của m1 trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là 4mv2. Câu 8 Động năng của vật không đổi khi A. Chuyển động thẳng đều. B. Chuyển động với gia tốc không đổi. C. Chuyển động nhanh dần đều. D. Rơi tự do. Câu 9 Một chiếc xe khối lượng m có một động cơ P. Thời gian ngắn nhất để xe tăng tốc từ đứng yên đến vận tốc v bằng? A. $\frac{mv}{P}$. B. $\frac{P}{mv}$. C. $\frac{mv^{2}}{2P}$. D. $\frac{mP}{mv^{2}}$. Câu 10 Vật A và vật B có cùng khối lượng m, bay cùng vận tốc v. Biết vật A bay theo phương ngang, vật B bay theo phương thẳng đứng. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Động năng của vật A lớn hơn động năng của vật B. B. Động năng của vật B lớn hơn động năng của vật A. C. Hai vật có động năng bằng nhau. D. Động lượng của vật B lớn hơn động lượng của vật A. Câu 11 Một ô tô khối lượng 4 tấn chuyển động với vận tốc không đổi 54 km/h. Động năng của ô tô tải bằng? A. 459 kJ. B. 69 kJ. C. 900 kJ. D. 120 kJ. Câu 12 Xe ô tô chạy thẳng đều trên đường nằm ngang với tốc độ 72 km/h. Động năng của xe là 200kJ. Xe có khối lượng bằng A. 1,5 tấn. B. 3 tấn. C. 1 tấn. D. 2 tấn. Câu 13 Một máy bay vận tải đang bay với vận tốc 180 km/h thì ném ra phía sau một thùng hàng khối lượng 10 kg với vận tốc 5 m/s đối với máy bay. Động năng của thùng hàng ngay khi ném đối với người đứng trên mặt đất là? A. 20250 J. B. 15125 J. C. 10125 J. D. 30250 J. Câu 14 Một vận động viên có khối lượng 50 kg, khi chạy với tốc độ v, vận động viên có động năng 225 J. Tốc độ của vận động viên bằng A. 5 m/s. B. 3 m/s. C. 6 m/s. D. 9 m/s. Câu 15 Một viên đạn khối lượng m = 100 g đang bay ngang với vận tốc 25 m/s thì xuyên vào một tấm ván mỏng dày 5 cm theo phương vuông góc với tấm vá. Ngay sau khi ra khỏi tấm ván vận tốc của viên đạn bằng 15 m/s. Độ lớn của lực cản trung bình tấm ván tác dụng lên viên đạn bằng? A. 900 N. B. 200 N. C. 650 N. D. 400 N. Câu 16 Một ô tô tải và một ô tô con chuyển động cùng chiều trên đường, ô tô tải chuyển động trước, ô tô con chuyển động sau với cùng tốc độ. Động năng của ô tô con trong hệ quy chiếu gắn với ô tô tải A. Luôn dương. B. Bằng không. C. Luôn âm. D. Phụ thuộc vào khoảng cách hai xe. Câu 17 Bao lâu sau khi bắt đầu rơi tự do một vật có khối lượng 100 g có động năng bằng 1,5 J? Lấy g = 10 m/s2. A. √3 s. B. √2 s. C. 3 s. D. 2 s. Câu 18 Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Cho g = 10 m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng bằng? A. 10 m. B. 20 m. C. 15 m. D. 5 m. Câu 19 Một vật có khối lượng 0,2 kg được ném thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản. Khi vật đi được quãng đường 8 m thì động năng của vật có giá trị bằng? A. 9 J. B. 7 J. C. 8 J. D. 6 J. Câu 20 Một búa máy khối lượng 900 kg rơi từ độ cao 2 m vào một cái cọc khối lường 100 kg. Va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Cho g = 10 m/s2. Động năng của hệ búa + cọc sau va chạm là? A. 16200 J. B. 18000 J. C. 9000 J. D. 8100 J. Để quá trình tiếp thu kiến thức mới trở nên dễ dàng và đạt hiệu quả nhất, trước khi bắt đầu bài học mới các em cần có sự chuẩn bị nhất định qua việc tổng hợp nội dung kiến thức lý thuyết trọng tâm, sử dụng những kiến thức hiện có thử áp dụng giải các bài tập SGK, trả lời câu hỏi liên quan. Dưới đây chúng tôi đã soạn sẵn Vật lý 10 Bài 25 Động năng ngắn gọn nhất, giúp các em tiết kiệm thời gian. Nội dung chi tiết được chia sẻ dưới đây. Bài 25 Động năng Các bài SGK Bài 1 trang 136 SGK Vật Lý 10 Nêu định nghĩa và công thức của động năng Lời giải Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động, Công thức động năng Wđ = 1/2mv2 Bài 2 trang 136 SGK Vật Lý 10 Khi nào động năng của vật a. Biến thiên? b. tăng lên? c. giảm đi? Lời giải - Khi lực tác dụng lên vật sinh công dương A > 0 thì động năng của vật tăng lên Wđ2 > Wđ1. - Ngược lại khi lực tác dụng lên vật sinh công âm A 0 B. Vận tốc của vật v >0 C. Các lực tác dụng lên vật sinh công dương D. Gia tốc của vật tăng Chọn đáp án đúng Lời giải Chọn C. Động năng của vật tăng khi các lực tác dụng lên vật sinh công dương. Công của các lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động năng của vật Với A12 là tổng công của tất cả các lực tác dụng lên vật Động năng của vật tăng → A12 > 0 → lực tác dụng lên vật sinh công dương Bài 5 trang 136 SGK Vật Lý 10 Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J. Lấy g = 10 m/s2 . Khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu? A. 0,45 m/s ; B. 1,0 m/s C. 1,4 m/s ; D. 4,4 m/s Lời giải Chọn D. Khối lượng của vật là Vận tốc của vật là Bài 6 trang 136 SGK Vật Lý 10 Một ô tô có khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 80 km/h. Động năng của ô tô có giá trị nào sau đây? A. 2, J ; B. 2, J C. 2, J ; D. 3, J Lời giải Chọn B. Ta có v = 80 km/h = 200/9 m/s Áp dụng công thức tính động năng Bài 7 trang 136 SGK Vật Lý 10 Tính động năng của một vận động viên có khối lượng 70 kg chạy đều hết quãng đường 400 m trong thời gian 45s. Lời giải Động năng của vận động viên là Bài 8 trang 136 SGK Vật Lý 10 Một vật khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Dưới tác dụng cả lực nằm ngang 5N, vật chuyển động và đi được 10m. Tính vận tốc của vật ở cuối chuyển dời ấy. Lời giải Gia tốc của vật thu được là a = F/m = 5/2 = m/s2 Vận tốc của vật khi đi được 10m là v thỏa mãn v2 - vo2 = 2as = A hay 1/2mv22 - 1/2mv12 = 1/2mv22 - 0 = Từ đó rút ra được Bộ câu hỏi trắc nghiệm Câu 1 Nếu khối lượng vật tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giảm đi một nửa thì? A. Động lượng và động năng của vật không đổi. B. Động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần. C. Động lượng tăng 2 lần, động năng giảm 2 lần. D. Động lượng tăng 2 lần, động năng không đổi. Câu 2 Động năng của một vật là năng lượng vật có được A. Khi chuyển động. B. Do hợp lực tác dụng lên vật bằng không. C. Khi vật ở một độ cao xác định so với mặt đất... D. Khi gia tốc của vật bằng 0. Câu 3 Tìm câu sai. A. Động lượng và động năng có cùng đơn vị vì chúng đều phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. B. Động năng là một dạng năng lượng cơ học có quan hệ chặt chẽ với công. C. Khi ngoại lực tác dụng lên vật và sinh công dương thì động năng của vật tăng. D. Định lí động năng đúng trong mọi trường hợp lực tác dụng bất kì và đường đi bất kì. Câu 4 Động năng Wđ của một vật có khối lượng m đang di chuyển với vận tốc v được xác định bằng công thức A. Wd=mv2. B. Wd=mv22. C. Wd=m2v2. D. Wd=mv2. Câu 5 Tìm câu sai. Động năng của một vật không đổi khi? A. Chuyển động thẳng đều. B. Chuyển động tròn đều. C. Chuyển động cong đều. D. Chuyển động biến đổi đều. Câu 6 Động năng không được tính bằng A. J. B. C. D. Câu 7 Có hai vật m1 và m2 cùng khối lượng 2m, chuyển động thẳng đều cùng chiều, vận tốc m1 so với m2 có độ lớn bằng v, vận tốc cảu m2 so với người quan sát đứng yên trên mặt đất cũng có độ lớn bằng v. Kết luận nào sau đây là sai? A. Động năng của m1 trong hệ quy chiều gắn với m2 là mv2. B. Động năng của m2 trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là mv2. C. Động năng của m1 trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là 2mv2. D. Động năng của m1 trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là 4mv2. Câu 8 Động năng của vật không đổi khi A. Chuyển động thẳng đều. B. Chuyển động với gia tốc không đổi. C. Chuyển động nhanh dần đều. D. Rơi tự do. Câu 9 Một chiếc xe khối lượng m có một động cơ P. Thời gian ngắn nhất để xe tăng tốc từ đứng yên đến vận tốc v bằng? A. mvP. B. Pmv. C. mv22P. D. mPmv2. Câu 10 Vật A và vật B có cùng khối lượng m, bay cùng vận tốc v. Biết vật A bay theo phương ngang, vật B bay theo phương thẳng đứng. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Động năng của vật A lớn hơn động năng của vật B. B. Động năng của vật B lớn hơn động năng của vật A. C. Hai vật có động năng bằng nhau. D. Động lượng của vật B lớn hơn động lượng của vật A. Câu 11 Một ô tô khối lượng 4 tấn chuyển động với vận tốc không đổi 54 km/h. Động năng của ô tô tải bằng? A. 459 kJ. B. 69 kJ. C. 900 kJ. D. 120 kJ. Câu 12 Xe ô tô chạy thẳng đều trên đường nằm ngang với tốc độ 72 km/h. Động năng của xe là 200kJ. Xe có khối lượng bằng A. 1,5 tấn. B. 3 tấn. C. 1 tấn. D. 2 tấn. Câu 13 Một máy bay vận tải đang bay với vận tốc 180 km/h thì ném ra phía sau một thùng hàng khối lượng 10 kg với vận tốc 5 m/s đối với máy bay. Động năng của thùng hàng ngay khi ném đối với người đứng trên mặt đất là? A. 20250 J. B. 15125 J. C. 10125 J. D. 30250 J. Câu 14 Một vận động viên có khối lượng 50 kg, khi chạy với tốc độ v, vận động viên có động năng 225 J. Tốc độ của vận động viên bằng A. 5 m/s. B. 3 m/s. C. 6 m/s. D. 9 m/s. Câu 15 Một viên đạn khối lượng m = 100 g đang bay ngang với vận tốc 25 m/s thì xuyên vào một tấm ván mỏng dày 5 cm theo phương vuông góc với tấm vá. Ngay sau khi ra khỏi tấm ván vận tốc của viên đạn bằng 15 m/s. Độ lớn của lực cản trung bình tấm ván tác dụng lên viên đạn bằng? A. 900 N. B. 200 N. C. 650 N. D. 400 N. Câu 16 Một ô tô tải và một ô tô con chuyển động cùng chiều trên đường, ô tô tải chuyển động trước, ô tô con chuyển động sau với cùng tốc độ. Động năng của ô tô con trong hệ quy chiếu gắn với ô tô tải A. Luôn dương. B. Bằng không. C. Luôn âm. D. Phụ thuộc vào khoảng cách hai xe. Câu 17 Bao lâu sau khi bắt đầu rơi tự do một vật có khối lượng 100 g có động năng bằng 1,5 J? Lấy g = 10 m/s2. A. √3 s. B. √2 s. C. 3 s. D. 2 s. Câu 18 Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Cho g = 10 m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng bằng? A. 10 m. B. 20 m. C. 15 m. D. 5 m. Câu 19 Một vật có khối lượng 0,2 kg được ném thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản. Khi vật đi được quãng đường 8 m thì động năng của vật có giá trị bằng? A. 9 J. B. 7 J. C. 8 J. D. 6 J. Câu 20 Một búa máy khối lượng 900 kg rơi từ độ cao 2 m vào một cái cọc khối lường 100 kg. Va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Cho g = 10 m/s2. Động năng của hệ búa + cọc sau va chạm là? A. 16200 J. B. 18000 J. C. 9000 J. D. 8100 J. Đáp án 1-B 2-A 3-A 4-B 5-D 6-D 7-D 8-A 9-C 10-C 11-A 12-C 13-C 14-B 15-D 16-B 17-A 18-D 19-D 20-A Lý thuyết trọng tâm 1. Động năng a Năng lượng Năng lượng là một đại lượng vật lí đặc trưng cho khả năng sinh công của vật. + Năng lượng tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau như cơ năng, nội năng, năng lượng điện trường, năng lượng từ trường... + Năng lượng có thể chuyển hoá qua lại từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác. b Định nghĩa Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động và được xác định theo công thức Wđ = 1/ Trong đó m là khối lượng của vật kg v là vận tốc của vật m/s Wđ là động năng J c Tính chất - Chỉ phụ thuộc độ lớn vận tốc, không phụ thuộc hướng vận tốc. - Là đại lượng vô hướng, có giá trị dương. - Mang tính tương đối. d Đơn vị Đơn vị của động năng là jun J 2. Công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng Khi lực tác dụng lên vật sinh công dương thì động năng của vật tăng tức là vật thu thêm công hay vật sinh công âm. Ngược lại, khi lực tác dụng lên vật sinh công âm thì động năng của vật giảm tức là vật sinh công dương. A = 1/ -1/2mv12 Trong đó 1/ là động năng lúc sau của vật. 1/2mv12 là động năng ban đầu của vật. A là công của các ngoại lực tác dụng vào vật. ►►Tải free hướng dẫn soạn vật lý 10 bài 25 Động năng file word, pdf tại đường link dưới đây Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác. ►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn vật lý như đề kiểm tra học kì, 1 tiết, 15 phút trên lớp, hướng dẫn giải sách giáo khoa, sách bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi. Thể thaoTennis Thứ bảy, 10/6/2023, 1534 GMT+7 IndonesiaLý Hoàng Nam thua Hiroki Moriya 3-6, 2-6, qua đó dừng bước ở bán kết giải M25 Jakarta 2023. Lý Hoàng Nam dừng bước ở bán kết giải M25 Jakarta 2023. Ảnh VTF Moriya, 32 tuổi, xếp thứ 350 thế giới ATP và là hạt giống số bốn tại giải. Thứ bậc cao nhất của tay vợt Nhật Bản là 143 vào tháng 1/2015, cùng tổng tiền thưởng gần một triệu USD. Kinh nghiệm của Moriya được đánh giá là thử thách lớn với hạt giống số một Lý Hoàng Nam ở bán mất break ở ván bốn, nhưng đòi lại ngay ván sau. Sang ván bảy, Moriya tận dụng lỗi giao bóng kép và tự đánh hỏng để giành break thứ hai, dẫn trước 4-3. Đến ván chín quyết định, Lý Hoàng Nam có dấu hiệu ảnh hưởng tâm lý dù cầm giao, để thua trắng ván và thất bại chung cuộc 3-6 ở set set hai, Hoàng Nam tiếp tục bị bẻ giao ở ván bốn. Sau đó, anh chơi một trong những game hay nhất trận để đòi lại break khi điều bóng linh hoạt khiến Moriya vất vả. Nhưng tay vợt Việt Nam không giữ được lợi thế tinh thần, lần lượt bị bẻ giao ở ván sáu và tám, qua đó thua chung cuộc bước ở bán kết, Hoàng Nam được cộng thêm tám điểm ATP cùng tiền thưởng USD khoảng 30 triệu đồng. Đây là lần thứ hai trong năm 2023, Lý Hoàng Nam vào bán kết M25, sau lần đầu tại Lucknow, Ấn đầu năm 2023, Lý Hoàng Nam dự bốn giải Challenger, ba giải M25 cùng SEA Games 32 nhưng chưa vô địch lần nào. Ngày mai 11/6, Nam sẽ bay từ Indonesia sang Thái Lan tham dự giải M25 Nakhon Si Lương

giải lý 10 bài 25